Các hàm cơ bản trong Excel – Hướng dẫn chi tiết cách dùng

Các hàm cơ bản trong Excel – Hàm tính tổng, đếm, MIN/MAX, PRODUCT, hàm tính giá trị trung bình, tra cứu và tham chiếu, hàm nối ký tự, hàm ngày tháng, hàm TRIM.

Content

Các hàm cơ bản trong Excel – Hàm tính tổng

Hàm SUM trong Excel

Khi cần tính tổng cho một hàng hoặc một cột trong bảng tính Excel, chúng ta thường sử dụng hàm SUM. Điều này giúp tiết kiệm rất nhiều thời gian và công thức tính toán, đồng thời đảm bảo độ chính xác của kết quả.

Cú pháp hàm SUM: 

=SUM(number 1, number 2, …)

Hàm SUMIF trong Excel

Trường hợp chỉ muốn tính tổng những giá trị thỏa mãn điều kiện xác định, chúng ta sử dụng hàm SUMIF. Hàm này được giới thiệu lần đầu tiên trên Excel 2007 và cho đến nay vẫn được đánh giá rất cao về tính ứng dụng. Nó tính tổng các ô dựa vào dữ liệu ngày, văn bản hoặc số liệu khớp với điều kiện đã đưa ra. Bạn có thể sử dụng các ký hiệu (*,?) hay các phép tính logic (>, <, <>, =) trong công thức hàm nếu cần. 

Cú pháp hàm SUMIF:

=SUMIF(range, criteria, [sum_range])

Trong đó:

Hàm SUMIFS trong Excel

Trong danh sách các hàm cơ bản trong Excel, SUMIFS chính xác là hàm lượng giác và toán học, có công dụng tính tổng tất cả những đối số đáp ứng được những tiêu chí đề ra.

Cú pháp hàm SUMIFS:

=SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], …)

Trong đó:

Các hàm cơ bản trong Excel – Hàm đếm

Hàm COUNT trong Excel

Khi cần đếm số lượng những ô có chứa các số, đồng thời đếm những số có mặt trong danh sách tham đối, chúng ta sử dụng hàm COUNT. Ngoài ra hàm này cũng cho biết số mục nhập trong trường số nằm trong dãy số hoặc phạm vi.

Cú pháp hàm COUNT:

 =COUNT(value1, [value2], …)

Trong đó:

Hàm COUNTA trong Excel

Trong danh sách các hàm cơ bản trong Excel, hàm COUNTA được dùng để đếm những ô có chứa bất kỳ kiểu thông tin nào, kể cả văn bản trống hoặc các giá trị lỗi.

Cú pháp hàm COUNTA:

=COUNTA(value1, [value2], …)

Hàm COUNTIF trong Excel

Hàm COUNTIF thuộc nhóm hàm thống kê, giúp đếm số lượng những ô đáp ứng được duy nhất một tiêu chí đưa ra.

Cú pháp hàm COUNTIF:

=COUNTIF(phạm vi, tiêu chí)

Trong đó:

Các hàm cơ bản trong Excel – Hàm MIN/MAX 

Đây có lẽ là những hàm đơn giản nhất trong danh sách các hàm cơ bản trong Excel. Chúng giúp trả về giá trị lớn/nhỏ nhất trong tập giá trị.

Cú pháp hàm MIN: 

=MIN(number1, [number2], …)

Cú pháp hàm MAX: 

=MAX(number1, [number2], …)

Trong đó:

Các hàm cơ bản trong Excel – Hàm nhân PRODUCT

Khi cần nhân toàn bộ những đối số đã cho trước với nhau để tìm ra tích của chúng, lựa chọn hàm PRODUCT là hợp lý nhất.

Lấy ví dụ khi thấy công thức =PRODUCT(B1:B3, D1:D3), chúng ta sẽ hiểu là tính tích =B1 * B2 * B3 * D1 * D2 * D3.

Cú pháp hàm PRODUCT:

=PRODUCT(number1, [number2], …)

Trong đó:

Các hàm cơ bản trong Excel – Hàm tính giá trị trung bình AVERAGE

Trong danh sách các hàm cơ bản trong Excel, hàm AVERAGE giúp tìm ra giá trị trung bình (trung bình cộng) của các đối số đã cho.

Cú pháp hàm AVERAGE:

=AVERAGE(number1, [number2], …)

Trong đó:

Các hàm cơ bản trong Excel – Hàm tra cứu và tham chiếu 

Hàm VLOOKUP trong Excel

Khi cần tìm dữ liệu nằm trong một phạm vi hay một bảng theo hàng dọc, sau đó trả về dữ liệu tương ứng theo hàng ngang, chúng ta sử dụng hàm VLOOKUP. Điều này có nghĩa nếu giá trị so sánh của bạn nằm ở một cột bên trái của dữ liệu mà bạn cần tìm, hàm VLOOKUP sẽ là sự lựa chọn phù hợp nhất.

Cú pháp hàm VLOOKUP:

=VLOOKUP(Lookup_value, Table_array, Col_index_ num, Range_lookup)

Trong đó:

Nếu Range_lookup = 1 (TRUE): tức là yêu cầu dò tìm tương đối.

Nếu Range_lookup = 0 (FALSE): tức là yêu cầu dò tìm chính xác.

Hàm HLOOKUP trong Excel

Khi cần tìm một giá trị trong hàng trên cùng của một mảng hoặc bảng giá trị, sau đó trả về kết quả là giá trị trong cùng cột từ hàng mà bạn chỉ định trong mảng hoặc bảng, chúng ta sử dụng hàm HLOOKUP.

Nói cách khác, hàm HLOOKUP trong Excel thích hợp được sử dụng trong trường hợp các giá trị so sánh nằm trên một hàng nằm ngang trong cùng một bảng dữ liệu. Yêu cầu của bạn là tìm xuôi xuống một số hàng xác định từ trước.

Cú pháp hàm HLOOKUP:

=HLOOKUP(lookup_value, table_array, row_index_num, [range_lookup])

Trong đó:

Hàm MATCH trong Excel

Trong danh sách các hàm cơ bản trong Excel, hàm MATCH được sử dụng nhằm mục đích tìm ra một mục được chỉ định nằm trong phạm vi của ô, sau đó trả về kết quả là vị trí tương đối của mục này trong phạm vi đó.

Cú pháp hàm MATCH:

=MATCH(giá trị tìm kiếm, mảng tìm kiếm, [kiểu khớp])

Trong đó:

Hàm INDEX trong Excel

Khi cần tìm ra giá trị của một phần tử trong một mảng giá trị hoặc một bảng, chúng ta sử dụng hàm INDEX. Giá trị này được chọn bởi chỉ mục số cột và số hàng. Trường hợp đối số thứ nhất của hàm là một hằng số mảng, chúng ta sẽ dùng dạng mảng.

Cú pháp hàm INDEX:

=INDEX(array, row_num, [column_num])

Trong đó:

Hàm CHOOSE trong Excel

Khi cần tìm ra giá trị từ danh sách đối số giá trị, chúng ta có thể sử dụng  hàm CHOOSE. Mức chọn tối đa ở đây là 254 giá trị dựa trên số chỉ mục. 

Cú pháp hàm CHOOSE: 

=CHOOSE(index_num, value1, [value2], …)

Trong đó:

Các hàm cơ bản trong Excel – Hàm nối ký tự CONCATENATE 

Khi cần nối hai hoặc nhiều chuỗi văn bản trong Excel thành một chuỗi, chúng ta sử dụng hàm CONCATENATE.

Cú pháp hàm CONCATENATE: 

=CONCATENATE(text1, [text2], …)

Trong đó:

Các hàm cơ bản trong Excel – Hàm ngày tháng

Hàm TIME trong Excel

Để tìm ra số thập phân cho một giá trị thời gian cụ thể trong Excel, chúng ta sử dụng hàm TIME. Điều này nghe có vẻ lạ, số thập phân mà hàm TIME tìm ra và trả về chính là một giá trị từ 0 cho đến 0,99988426, cũng chính là thể hiện thời gian  từ 0:00:00 (12:00:00 SA) đến 23:59:59 (11:59:59 CH).

Cú pháp hàm TIME:

=TIME(hour, minute, second)

Hàm NOW trong Excel

Trong số các hàm cơ bản trong Excel, hàm NOW phụ trách tìm ra số sê-ri của thời gian hiện tại và của ngày. Điều này cực hữu ích, nhất là khi bạn cần hiển thị thời gian hiện tại hoặc một ngày nào đó trên trang tính. Sau đó Excel sẽ tự động cập nhật thời gian.

Cú pháp hàm NOW:

 =NOW()

Hàm DAYS trong Excel

Hàm DAYS trong Excel giúp tìm ra số ngày giữa hai ngày đã cho.

Cú pháp hàm DAY:

=DAYS(end_date, start_date)

Trong đó:

Hàm WEEKDAY trong Excel

Trong số các hàm cơ bản trong Excel, hàm WEEKDAY được sử dụng nhằm mục đích tìm ra thứ trong tuần tương ứng với một ngày nào đó. Giá trị được trả về chính là thứ tự ở một số nguyên, nằm trong khoảng từ 1 – 7.

Cú pháp hàm WEEKDAY:

=WEEKDAY(serial_number,[return_type])

Trong đó:

Hàm NETWORKDAYS trong Excel

Hàm NETWORKDAYS được sử dụng nhằm tìm ra số ngày làm việc trọn ngày, tính từ một ngày này đến một ngày khác. Điều này giúp tính được phúc lợi cho nhân viên trong khoảng thời gian làm việc cụ thể. 

Cú pháp hàm NETWORKDAYS:

=NETWORKDAYS(start_date, end_date, [holidays])

Trong đó:

Holidays: Những phạm vi/ngày cần bỏ ra khỏi lịch làm việc(ngày lễ, ngày nghỉ). Tùy chọn theo lịch làm việc.

Các hàm cơ bản trong Excel – Hàm loại bỏ khoảng trống TRIM

Trong danh sách các hàm cơ bản trong Excel, khi cần loại bỏ toàn bộ những khoảng trống trong văn bản và chỉ để lại khoảng trống giữa các từ, chúng ta sử dụng hàm TRIM. Điều này đặc biệt hữu ích khi bạn cần kiểm tra lại văn bản được chia sẻ từng một ứng dụng khác.

Cú pháp hàm TRIM:

=TRIM(text)

Vậy là trong bài viết trên, chúng mình đã chia sẻ đến bạn danh sách toàn bộ các hàm cơ bản trong Excel. Bạn có thể dành chút thời gian để luyện tập cách sử dụng chúng cho đến khi thật nhuần nhuyễn. Cuối cùng, nếu thấy thích bài viết, hãy bấm vào nút theo dõi trang ngay để liên tục cập nhật thêm nhiều bài viết thú vị khác trong thời gian tới bạn nhé!

 

Microsoft Office -