Các phím tắt trong Excel – Nắm rõ để trở thành chuyên gia

Các phím tắt trong Excel là gì, các phím tắt trong Excel cho Windows.

Content

Các phím tắt trong Excel là gì?

Các phím tắt trong Excel chính là những tổ hợp các phím trên bàn phím với mục đích giúp người dùng thực hiện một công việc nào đó trên Excel. Khi biết được các phím tắt này, bạn có thể hạn chế được tối đa việc thực hiện quá nhiều thao tác bằng chuột và bàn phím, từ đó tiết kiệm được kha khá thời gian làm việc.

Có một sự thật là để thực hiện hầu hết những công việc trên Excel, bạn đều có thể sử dụng các phím tắt. Tuy nhiên đừng quá lo lắng vì nghĩ rằng cần ghi nhớ quá nhiều vì trước hết bạn có thể lưu lại các phím tắt trong Excel để tra cứu mỗi lần cần dùng. Về lâu về dài bạn chắc chắn có thể nhớ được những phím tắt thường dùng.

Các phím tắt trong Excel cho Windows

Tổng hợp tất cả các phím tắt trong Excel để thực hiện công việc chèn cũng như chỉnh sửa dữ liệu:

Các phím tắt trong Excel hoàn tác công việc vừa làm

  1.     Ctrl + Z: nếu muốn hoàn tác một hành động ngay phía trước bạn vừa thực hiện.
  2.     Ctrl + Y: nếu muốn quay lại một hành động gần nhất mà bạn vừa thực hiện.

Các phím tắt trong Excel sao chép, dán (làm việc với clipboard)

  1.     Ctrl + C: nếu muốn sao chép lại nội dung trong ô tính bạn đang đặt con trỏ chuột.
  2.     Ctrl + V: nếu muốn dán nội dung bạn vừa copy từ clipboard vào ô tính bạn đang đặt con trỏ chuột.
  3.     Ctrl + X: nếu muốn cắt nội dung nằm trong ô tính bạn đang đặt chuột.
  4.     Ctrl + Alt + V: nếu bạn đã lưu dữ liệu trong clipboard thì sau khi nhấn vào tổ hợp phím này, hộp thoại Paste Special sẽ hiện ra.

Các phím tắt trong Excel để chỉnh sửa ô

  1.     F2: nếu muốn đặt con trỏ chuột ở vị trí cuối cùng trong ô bạn đang chọn.
  2.     Alt + Enter: nếu muốn xuống dòng vẫn trong cùng một ô tính.
  3.     Enter: sau khi nhập xong ô bạn đang đặt con trỏ chuột, sau khi nhấn enter bạn sẽ được di chuyển xuống ô kế tiếp.
  4.     Shift + Enter: sau khi nhập xong ô bạn đang đặt con trỏ chuột, sau khi nhấn tổ hợp phím này, con trỏ chuột sẽ di chuyển lên ô kế tiếp.
  5.     TAB/Shift + TAB: sau khi nhập xong ô bạn đang đặt con trỏ chuột, sau khi nhấn tổ hợp phím này, con trỏ chuột sẽ di chuyển sang bên phải hoặc bên trái.
  6.     Esc: nếu muốn hủy bỏ việc chỉnh sửa đã thực hiện trong một ô.
  7.     Backspace (Phím xóa): nếu muốn xóa đi một ký tự nằm ngay bên trái của con trỏ chuột hoặc nếu muốn xóa những dữ liệu được bôi đen.
  8.     Delete: nếu muốn xóa một ký tự nằm ở ngay bên phải của con trỏ chuột hoặc xóa những dữ liệu bạn đã bôi đen.
  9.     Ctrl + Delete: nếu muốn xóa đi toàn bộ dữ liệu cho đến cuối dòng.
  10. Ctrl + Shift + : (dấu hai chấm): nếu muốn chèn thời gian hiện tại bạn đang soạn thảo vào văn bản.
  11. Alt + H + F + C: nếu muốn tô màu vào ô trong Excel. Các bước thực hiện chi tiết như sau: bấm chọn vào ô đang chứa dữ liệu bạn muốn thay đổi màu sắc, sau đó nhấn tổ hợp phím này => chọn một màu muốn đổi.

Các phím tắt trong Excel để chỉnh sửa các ô hoạt động hoặc các ô được lựa chọn

  1.     Ctrl + D: nếu muốn copy lại nội dung ở ô ngay bên trên.
  2.     Ctrl + R: nếu muốn copy lại nội dung ở ô ngay bên trái.
  3.     Ctrl + “: nếu muốn copy nội dung nằm ở ô ngay bên trên và đang ở trạng thái chỉnh sửa.
  4.     Ctrl + ‘: nếu muốn copy công thức của ô ngay bên trên và đang ở trạng thái chỉnh sửa.
  5.     Ctrl + –: nếu muốn hiển thị lên menu xóa ô/hàng/cột.
  6.     Ctrl + Shift + + (tức là nhấn 3 phím Ctrl, Shift và dấu +): nếu muốn hiển thị lên menu chèn ô/hàng/cột.
  7.     Shift + F2: nếu muốn chèn hoặc muốn chỉnh sửa nội dung của một ô comment.
  8.     Shift + F10, sau đó M: nếu muốn xóa hoàn toàn một comment.
  9.     Alt + F1: để tạo cũng như chèn một biểu đồ với dữ liệu nằm trong phạm vi bạn đang làm việc.
  10. F11: nếu muốn tạo cũng như chèn một biểu đồ với dữ liệu nằm trong phạm vi hiện tại của một sheet biểu đồ riêng biệt.
  11. Ctrl + K: nếu muốn chèn vào một liên kết.
  12. Enter (trong ô có chèn liên kết): để kích hoạt một liên kết.

Các phím tắt trong Excel để ẩn hoặc hiện nội dung

  1.     Ctrl + 9: nếu muốn ẩn hàng đã chọn.
  2.     Ctrl + Shift + 9: nếu cần bỏ ẩn cho hàng bạn đã ẩn trong vùng lựa chọn chứa hàng đó.
  3.     Ctrl + 0: để ẩn đi cột đang chọn.
  4.     Ctrl + Shift + 0: để bỏ ẩn cho cột bạn đang ẩn trong vùng lựa chọn. Lưu ý rằng trong Excel 2010, phím tắt này không có tác dụng. Để hiện lại cột bạn vừa ẩn đi, nhấn tổ hợp phím Ctrl + Z.
  5.     Alt + Shift + ▷ (mũi tên bên phải): nếu muốn nhóm hàng hoặc cột lại với nhau.
  6.     Alt + Shift + ◁ (mũi tên bên trái): để bỏ thao tác nhóm các hàng hoặc các cột.

Các phím tắt trong Excel để điều hướng trong bảng tính

  1.     Các phím mũi tên ▽◁▷△: để di chuyển con trỏ chuột lên, xuống dưới, sang trái, hoặc sang phải trong một bảng tính.
  2.     PgDn/PgUp: để di chuyển con trỏ chuột xuống cuối cùng bảng tính/ lên trên đầu của bảng tính.
  3.     Alt + Pg Dn/Alt + Pg Up: để di chuyển con trỏ chuột trên màn hình sang bên phải/ trái trong một bảng tính.
  4.     Tab/Shift + Tab: nếu muốn di chuyển một ô bạn đang chọn sang bên phải/ sang trái trong một bảng tính.
  5.     Home: để di chuyển con trỏ chuột đến ô đầu tiên của một hàng nằm trong một bảng tính.
  6.     Ctrl + Home: nếu muốn di chuyển con trỏ chuột đến ô đầu tiên của một bảng tính.
  7.     Ctrl + End: nếu muốn di chuyển con trỏ chuột đến ô cuối cùng có chứa nội dung trên một bảng tính.
  8.     Ctrl + F: để hiển thị lên hộp thoại Find and Replace (mở sẵn mục Tìm kiếm – Find).
  9.     Ctrl + H: để hiển thị lên hộp thoại Find and Replace (mở sẵn mục Thay thế – Replace).
  10. Shift + F4: nếu muốn lặp lại việc tìm kiếm trước đó.
  11. Ctrl + G (hoặc F5): nếu muốn hiển thị lại hộp thoại “Go to”.
  12. Ctrl + ◁/Ctrl + ▷ (mũi tên trái hoặc phải): nếu muốn thực hiện di chuyển con trỏ chuột sang ô bên trái hoặc sang ô bên phải của ô đó.
  13. Alt + ▽ (mũi tên xuống): để hiển thị lên danh sách AutoComplete.

Các phím tắt trong Excel làm việc với dữ liệu được chọn

Các phím tắt trong Excel để chọn các ô

  1.     Shift + Space (Dấu cách): nếu muốn chọn toàn bộ hàng trong bảng.
  2.     Ctrl + Space (Dấu cách): nếu muốn chọn toàn bộ các cột.
  3.     Ctrl + Shift + * (dấu sao): nếu muốn chọn toàn bộ các khu vực xung quanh các ô đang hoạt động.
  4.     Ctrl + A (hoặc Ctrl + Shift + Space): để chọn toàn bộ các bảng tính hay các khu vực có chứa dữ liệu.
  5.     Ctrl + Shift + Pg Up: để chọn sheet hiện tại và sheet trước đó nằm trong cùng một file.
  6.     Shift + ▽◁▷△: để mở rộng ra vùng lựa chọn từ một ô bạn đang chọn.
  7.     Ctrl + Shift + ▽/△ (mũi tên lên hoặc xuống): để chọn/bỏ chọn tất cả những ô kể từ ô bạn đang chọn cho đến cuối cột.
  8.     Shift + PgDn/Shift + PgUp: để mở rộng ra vùng được chọn xuống cuối trang của màn hình / lên đầu trang của màn hình.
  9.     Shift + Home: để mở rộng ra vùng đang được chọn về ô đầu tiên của hàng.
  10. Ctrl + Shift + Home: để mở rộng ra vùng đang chọn về phần đầu của bảng tính.
  11. Ctrl + Shift + End: để mở rộng ra vùng đang chọn đến ô cuối cùng đang được sử dụng trên bảng tính (ở góc dưới bên phải).

Các phím tắt trong Excel để quản lý trong các vùng lựa chọn

  1.     F8: để bật lên tính năng mở rộng trong vùng đang lựa chọn (bạn cần sử dụng thêm các phím mũi tên).
  2.     Shift + F8: để thêm một dãy các ô (vào vị trí liền kề hoặc không liền kề) để lựa chọn. Sử dụng các phím mũi tên và Shift + phím mũi tên để thêm vào lựa chọn.
  3.     Enter/Shift + Enter: để di chuyển con trỏ chuột ở ô hiện tại xuống/lên vùng bạn đang được chọn.
  4.     Tab/Shift + Tab: để di chuyển con trỏ chuột ở ô hiện tại sang phải/trái trong vùng bạn đang lựa chọn.
  5.     Esc: nếu muốn hủy bỏ vùng bạn đang chọn.

Các phím tắt trong Excel để chỉnh sửa bên trong ô

  1.     Shift + ◁/Shift + ▷ (mũi tên bên trái hoặc bên phải): nếu muốn chọn hoặc bỏ chọn một ký tự nằm bên trái / bên phải.
  2.     Ctrl + Shift + ◁/Ctrl + Shift + ▷ (mũi tên bên trái hoặc bên phải): nếu muốn chọn hoặc bỏ chọn một từ nằm ngay bên trái / bên phải.
  3.     Shift + Home/Shift + End: nếu muốn chọn từ vị trí con trỏ đến đầu hoặc đến cuối ô.

Các phím tắt định dạng dữ liệu

Các phím tắt trong Excel để định dạng ô tính

  1.     Ctrl + 1: để hiển thị lên hộp thoại Format.
  2.     Ctrl + B (hoặc Ctrl + 2): để áp dụng hoặc hủy bỏ áp dụng định dạng chữ đậm.
  3.     Ctrl + I (hoặc Ctrl + 3): để áp dụng hoặc hủy bỏ áp dụng định dạng chữ in nghiêng.
  4.     Ctrl + U (hoặc Ctrl + 4): để áp dụng hoặc hủy bỏ áp dụng định dạng gạch dưới.
  5.     Ctrl + 5: để áp dụng hoặc hủy bỏ áp dụng định dạng gạch ngang.
  6.     Alt + ‘ (dấu nháy đơn): nếu muốn hiển thị lên hộp thoại Style.

Các phím tắt trong Excel định dạng số

  1.     Ctrl + Shift + $: nếu muốn áp dụng định dạng tiền tệ với hai chữ số thập phân.
  2.     Ctrl + Shift + ~: nếu muốn áp dụng định dạng số kiểu General.
  3.     Ctrl + Shift + #: nếu muốn áp dụng định dạng ngày theo kiểu: ngày, tháng và năm.
  4.     Ctrl +Shift + @: nếu muốn áp dụng định dạng thời gian với giờ, phút, chỉ ra AM hoặc PM.
  5.     Ctrl + Shift + ^: nếu muốn áp dụng định dạng số hữu tỉ với hai chữ số thập phân.
  6.     F4: nếu muốn áp đặt lại lựa chọn định dạng cuối cùng.

Các phím tắt trong Excel để căn ô

  1.     Alt + H + A + R: để căn ô sang bên phải.
  2.     Alt + H + A + C: để căn giữa ô.
  3.     Alt + H + A + I: để căn ô sang bên trái.

Các phím tắt chức năng trong Excel

Phím F1

  1.     F1: để hiển thị lên ngăn tác vụ Trợ giúp Excel.
  2.     Ctrl + F1: để hiển thị lên hoặc ẩn đi dải băng.
  3.     Alt + F1: nếu muốn tạo ra một biểu đồ dữ liệu được nhúng trong dải ô hiện tại.
  4.     Alt + Shift + F1: nếu muốn chèn vào một trang tính mới.

Phím F2

  1.     F2: để chỉnh sửa lại một ô hiện hoạt, sau đó đặt điểm chèn tại vị trí cuối nội dung.
  2.     Shift + F2: để thêm vào hoặc điều chỉnh lại ghi chú ô.
  3.     Ctrl + F2: để hiển thị vùng xem trước khi thực hiện in trên tab In trong Dạng xem Backstage.

Phím F3

  1.     F3: để hiển thị hộp thoại Dán tên. Phím tắt này chỉ khả dụng khi bạn đã xác định các tên nằm trong sổ làm việc.
  2.     Shift + F3: nếu muốn hiển thị hộp thoại Chèn hàm.

Phím F4

  1.     Riêng F4: nếu muốn lặp lại một lệnh hoặc một thao tác gần nhất (nếu có).
  2.     Ctrl + F4: nếu muốn đóng lại cửa sổ sổ làm việc đã chọn.
  3.     Alt + F4: nếu muốn đóng lại Excel.

Phím F5

  1.     F5: để hiển thị lên hộp thoại Đi tới.
  2.     Ctrl + F5: để khôi phục lại kích thước của cửa sổ nằm trong sổ làm việc bạn đã chọn.

Phím F6

  1.     F6: để chuyển đổi giữa trang tính, dải băng, ngăn tác vụ và điều khiển Thu phóng.
  2.     Shift + F6: để chuyển đổi giữa các trang tính, điều khiển Thu phóng, ngăn tác vụ và dải băng.
  3.     Ctrl + F6: để thực hiện chuyển đổi giữa 2 cửa sổ trong Excel.
  4.     Ctrl + Shift + F6: để chuyển đổi qua lại giữa tất cả các cửa sổ trng Excel.

Phím F7

  1.     F7: nếu muốn mở ra hộp thoại Chính tả để tiến hành kiểm tra chính tả trong trang tính hiện hoạt hoặc trong dải ô đã chọn.
  2.     Ctrl + F7: nếu muốn thực hiện lệnh Di chuyển trên cửa sổ sổ làm việc khi cửa sổ đó đang chưa được phóng to. Bạn có thể dùng các phím mũi tên để thực hiện di chuyển cửa sổ và cuối cùng khi kết thúc, chỉ cần nhấn phím Enter hoặc Esc để hủy bỏ.

Phím F8

  1.     F8: nếu muốn bật hoặc tắt đi chế độ mở rộng.
  2.     Shift + F8: để thực hiện thêm một ô hoặc một dải ô không nằm liền kề với vùng ô được chọn bằng cách sử dụng các phím mũi tên.
  3.     Ctrl + F8: để thực hiện lệnh Kích thước khi một cửa sổ làm việc vẫn chưa được phóng to ra.
  4.     Alt + F8: để hiển thị lên hộp thoại Macro nhằm mục đích tạo, chạy, chỉnh sửa hoặc xóa đi macro.

Phím F9

  1.     F9: để tính toán mọi trang tính nằm trong tất cả các cửa sổ làm việc đang mở.
  2.     Shift + F9: nếu muốn tính toán một trang tính hiện hoạt.
  3.     Ctrl + Alt + F9: nếu muốn tính toán mọi trang tính trong tất cả các cửa sổ làm việc đang được mở.
  4.     Ctrl + Alt + Shift + F9: để kiểm tra lại tất cả các công thức phụ thuộc, rồi sau đó tính toán lại mọi ô trong toàn bộ sổ làm việc đang mở.
  5.     Ctrl + F9: để thu nhỏ cửa sổ sổ đang làm việc thành biểu tượng.

Phím F10

  1.     F10: để bật lên hoặc tắt đi các mẹo phím.
  2.     Shift  + F10: để hiển thị lên menu lối tắt cho mục được chọn.
  3.     Alt + Shift  + F10: để hiển thị lên menu hoặc thông báo về nút Kiểm tra Lỗi.
  4.     Ctrl + F10: để phóng to lên hoặc khôi phục lại cửa sổ làm việc đã được chọn.

Phím F11

  1.     F11: để tạo một biểu đồ dữ liệu nằm trong phạm vi hiện tại của trang tính Biểu đồ riêng.
  2.     Shift + F11: để chèn thêm một trang tính hoàn toàn mới.
  3.     Alt + F11: để mở ra Trình soạn thảo Visual Basic For Applications của Microsoft (VBA).

Phím F12

  1.     F12: để hiển thị lên hộp thoại Lưu dưới dạng.

Các phím tắt để làm việc với hàm và thanh công thức

  1.     Ctrl + Shift + U: để bung rộng hoặc thu gọn lại thanh công thức.
  2.     Esc: nếu muốn hủy bỏ mục nhập nằm trong ô hoặc Thanh Công thức.
  3.     Enter: nếu muốn hoàn tất lại mục nhập trong thanh công thức, rồi sau đó thực hiện chọn ô bên dưới.
  4.     Ctrl + End: để thực hiện di chuyển con trỏ chuột tới cuối văn bản khi vẫn đang ở trong thanh công thức.
  5.     Ctrl + Shift + End: để chọn tất cả các văn bản nằm trong thanh công thức từ vị trí đặt con trỏ đến vị trí cuối cùng.
  6.     Ctrl + A: nếu muốn hiển thị lên hộp thoại Đối số hàm khi điểm chèn đang nằm ở bên phải của tên hàm trong công thức.
  7.     Ctrl + Shift + A: để chèn vào tên tham đối và dấu ngoặc đơn nếu điểm chèn đang nằm ở bên phải tên hàm trong công thức.
  8.     Alt + =: để chèn vào công thức Tự động tính tổng.
  9.     Ctrl + E: để gọi Tự hoàn tất có Xem trước nhằm tự động nhận diện lại các mẫu trong các cột nằm ngay liền kề sau đó điền vào cột hiện tại.
  10. Ctrl + Shift + “: để sao chép các giá trị từ ô bên trên ô hiện hoạt vào ô hoặc thanh công thức.
  11. Alt + M, M, D: để xác định tên để sử dụng trong mục tham chiếu.

Trên đây là các phím tắt trong Excel cho Window. Đối với các phím tắt ở phần mềm MacOS (iMac, Macbook), bạn hoàn toàn có thể thực hiện các phím tắt y như của Windows, nhưng lưu ý đổi: 

Vậy là trong bài viết trên, chúng ta đã nhắc đến các phím tắt trong Excel ai cũng nên biết để trở thành một chuyên gia đối với công cụ này. Hy vọng rằng những kiến thức này sẽ giúp ích cho quá trình soạn thảo tài liệu trên Word của bạn. Cuối cùng, nếu thấy thích bài viết, đừng quên bấm theo dõi trang ngay để liên tục cập nhật thêm các thủ thuật MS Office khác bạn nhé!

Microsoft Office -