Phép cộng trừ nhân chia Tiếng Anh
Khi còn là học sinh ai cũng học phép toán cộng trừ nhân chia? Vậy phép cộng trừ nhân chia Tiếng Anh sẽ như thế nào? Nếu học Tiếng Anh chúng ta phải nắm vững kiến thức cơ bản này bởi xuất hiện xuyên suốt quá trình học ngôn ngữ. Sau đây IIE Việt Nam và chuyên mục wiki sẽ giới thiệu với các bạn phép cộng trừ nhân chia trong Tiếng Anh và một số từ vựng liên quan. Theo dõi ngay bài học bên dưới nhé.
Nội Dung Bài Viết
Cộng trừ nhân chia tiếng Anh là gì?
Phép cộng (Addition)
Phép cộng trong tiếng Anh là Addition và được biểu thị bằng các dấu cộng ‘+’. Đây là một trong các phép tính cơ bản nhất trong bốn phép tính của số học. Phép cộng chính là việc lấy hai hay nhiều số nguyên cộng tổng các giá trị với nhau. Nói cách khác, phép cộng là quá trình của việc tính toán các tổng của hai hay nhiều số với nhau.
Cách biểu thị:
+ Dấu cộng ‘+’ được biểu diễn trong tiếng Anh thông qua các từ ‘and’, ‘make’ hoặc ‘plus’
+ Kết quả sẽ được thể hiện bằng cách sử dụng động từ Tobe hoặc ‘equal’
Ex: 8 + 9 = 17
Eight and nine is seventeen.
or: Eight make nine is seventeen.
or: Eight plus nine equals seventeen.
Phép trừ (Subtraction)
Trong tiếng Anh, phép trừ có tên gọi là Subtraction. Đây là một phép toán học tượng trưng cho việc loại bỏ các đối tượng ra khỏi nhóm hay bộ sưu tập nào đó. Sự khác biệt chính là kết quả của phép trừ. Giống như phép cộng, phép trừ có dấu biểu thị đại diện cho mình là dấu trừ ‘-‘
Cách biểu diễn
+ Dấu trừ ‘-’ trong tiếng Anh được sử dụng bằng từ ‘minus’ hoặc giới từ ‘from’
+ Kết quả của phép trừ được thể hiện thông qua động từ Tobe và ‘equal’
Ex: 9 – 4 = 5
Nine minus four is five.
or: Nine minus four equals five.
Phép nhân (Multiplication)
Nói đến phép nhân ta nghĩ ngay đến ký hiệu gạch chéo hay dấu ‘x’ hoặc dấu chấm ‘.’ hoặc cách thể hiện khác trên máy tính là dấu ‘*’. Phép nhân được xem như là một phép cộng lặp lại của hai số tương đương với việc thêm nhiều bản sao của chúng. Hay nói cách khác, phép nhân chính là bội số của hai hay nhiều số khác nhau.
Cách thể hiện:
+ Dấu nhân ‘x’ được biểu diễn qua từ ‘multiplied by’ hoặc ‘times’
+ Kết quả sử dụng các từ như Tobe, equal
Ex: 6 x 6 = 36
Six multiplied by six equals thirty – six.
or: Six times six is thirty – six.
Phép chia (Division)
Trong Toán học, phép chia có thể hiểu là sự nghịch đảo phép nhân. Trong tiếng Anh phép chia có tên là Division. Cách tính của phép chia là chia một nhóm cho một trong các nhóm khác. Nói chính xác hơn, phép chia là quá trình phân chia một số bằng nhau.
Cách biểu diễn
+ Dấu chia ‘÷’ được biểu diễn qua cụm từ ‘divided by’ hoặc ‘into’ (theo cách nói ngược của phép chia)
+ Kết quả cũng được biểu diễn thông qua động từ Tobe và ‘equal’ giống 3 phép tính trên. Tuy nhiên, phép chia cũng có thể sử dụng từ ‘go’ để biểu diễn kết quả.
Ex: 40 ÷ 4 = 10
Forty into four is ten.
or: Forty divided by four equals ten.
*Note: Nếu trong phép tính có các số hạng hoặc đưa ra kết quả là các số thập phân, phân số thì chúng ta cần nắm rõ cách đọc – viết các số này nhé.
Đọc – viết phân số
– Cách đọc tử số: đọc tử số bằng số đếm như one, two, three,…
– Cách đọc mẫu số:
+ Nếu tử số có một chữ số và mẫu số có 2 chữ số, thì đọc mẫu số bằng số thứ tự và tử số lớn hơn 1 thêm “s” vào phía sau mẫu số
Ex: đọc là eight fifths
+ Nếu tử số có từ 2 chữ số trở lên hay có mẫu số từ 3,4… chữ số trở lên, đọc mẫu số bằng số đếm (đọc từng số một); giữa tử số và mẫu số cần thêm “over”.
Ex: đọc là sixteen over seven.
Đọc – viết số thập phân
-Khi đọc số thập phân, thông thường hay dùng ‘point’ ngăn cách ở trước và sau dấu thập phân
Ex: 7.9 đọc là seven point night (bảy phẩy chín)
– Nếu số thập phân có nhiều hơn một chữ số ở sau dấu thập phân, cần đọc từng chữ số một
Ex: 9.65 đọc là night point six five (chín phẩy sáu năm)
– Đối với số 0 xuất hiện trong số thập phân, đọc là nought chứ không đọc là zero
Ex: 0.18 đọc là nought point one eight (không phẩy mười tám)
✅ Xem thêm: Số lượng trong Tiếng Anh
Từ vựng về phép tính
Hoặc theo dõi bảng bên dưới để có thêm vốn kiến thức từ vựng về các phép toán Tiếng Anh.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
Math | /mæθ/ | môn Toán, Toán học |
Add | /æd/ | thêm vào, cộng, thêm |
Plus | /plʌs/ | thêm, cộng |
Minus | /’mainəs/ | trừ, bớt |
Equal | /’i:kwəl/ | bằng |
Divide | /də’ vaid/ | chia |
Multiplication table | /mʌltiplication teibəl/ | bảng cửu chương |
Subtract | /səb’ trækt/ | trừ, bớt đi |
Multiplied by | /’mʌltɪplaɪd baɪ/ | dấu nhân |
Total | /’toutl/ | tổng |
Arithmetic | /ə’riθmətik/ | số học |
Algebra | /’ældʒibrə/ | đại số |
Geometry | /dʒi’ɔmitri/ | hình học |
Calculus | /’kælkjuləs/ | phép tính |
Integer | /’intidʒə/ | số nguyên |
Even number | số chẵn | |
Odd number | số lẻ | |
Fraction | /’fræk∫n/ | phân số |
Decimal | /’desiməl/ | thập phân |
Times | /taim/ | lần |
Calculate | /ˈkæl.kjə.leɪt/ | tính, tính toán |
Decimal point | /’desiməl pɔɪnt/ | dấu thập phân |
Average | /’ævəridʒ/ | trung bình |
Square | /skweə/ | bình phương |
Cube | /kjuːb/ | mũ ba, lũy thừa bậc ba |
Square root | /ˌskweə ˈruːt/ | căn bậc hai |
Iteration | nguyên hàm |
Video học các phép toán Tiếng Anh
Ngoài lý thuyết cơ bản, chúng ta hãy cùng theo dõi video về các phép toán Tiếng Anh. Điều này giúp vận dụng các ví dụ tốt hơn.
Số lượng trong Tiếng Anh. Các từ chỉ số lượng thường gặp
Số đếm Tiếng Anh từ 1 đến 10 20 30 50 100 200 phiên âm
Cách đọc số tiền trong Tiếng Anh, 6 lưu ý cần nhớ
Các thứ trong Tiếng Anh: tên, viết tắt & cách đọc chuẩn
3 Cách đặt câu hỏi trong Tiếng Anh đơn giản
Viết tắt V N Adj Adv O S là gì trong Tiếng Anh
Số thứ tự trong Tiếng Anh: Viết tắt, cách phát âm chuẩn