Các thứ trong Tiếng Anh: tên, viết tắt & cách đọc chuẩn
Bảy ngày trong tuần tuy không quá dài hay phức tạp nhưng thường bị nhầm lẫn. Các thứ trong Tiếng Anh có viết tắt, cách phát âm và cách viết khác nhau. Vì thế, chuyên mục Wiki sẽ giới thiệu đến bạn vài thông tin về các ngày trong tuần bằng Tiếng Anh chi tiết nhất. Cùng ghi nhớ nội dung sau đây nhé.
Nội Dung Bài Viết
- 1 Các thứ trong tiếng Anh phiên âm,viết tắt
- 2 Cách đọc các thứ trong Tiếng Anh
- 3 Cách đọc các thứ thú vị
- 4 Cách viết thứ trong Tiếng Anh
- 5 Cách đọc viết khi có thứ – ngày – tháng – năm
- 6 Ý nghĩa các ngày trong tuần
- 7 Cụm từ liên quan đến thứ ngày
- 8 Cách hỏi thứ Tiếng Anh
- 9 Cách hỏi thời khóa biểu trong Tiếng Anh
Các thứ trong tiếng Anh phiên âm,viết tắt
Thứ trong Tiếng Việt | Thứ trong Tiếng Anh | Phiên âm | Viết tắt |
Thứ 2 | Monday | /ˈmʌn.deɪ/ | Mon |
Thứ 3 | Tuesday | /ˈtʃuːz.deɪ/ | Tue |
Thứ 4 | Wednesday | /ˈwenz.deɪ/ | Wed |
Thứ 5 | Thursday | /ˈθɜːz.deɪ/ | Thur |
Thứ 6 | Friday | /ˈfraɪ.deɪ/ | Fri |
Thứ 7 | Saturday | /ˈsæt.ə.deɪ/ | Sat |
Chủ nhật | Sunday | /ˈsʌn.deɪ/ | Sun |
Cách đọc các thứ trong Tiếng Anh
Các thứ trong Tiếng Anh có cách đọc đơn giản như sau:
Thứ trong Tiếng Anh | Phiên âm |
Monday | /ˈmʌn.deɪ/ |
Tuesday | /ˈtʃuːz.deɪ/ |
Wednesday | /ˈwenz.deɪ/ |
Thursday | /ˈθɜːz.deɪ/ |
Friday | /ˈfraɪ.deɪ/ |
Saturday | /ˈsæt.ə.deɪ/ |
Sunday | /ˈsʌn.deɪ/ |
Xem video cách đọc thứ
Để đọc các thứ chuẩn chính xác mời các bạn xem video có trên Youtube.
Cách đọc các thứ thú vị
Trường hợp bạn muốn đọc các thứ Tiếng Anh phiên âm Tiếng Việt hãy thử cách đọc vui nhộn sau đây:
Monday – ‘Mâm đây’ (hãy nhìn vào cái mâm vào nói và bạn sẽ thấy cách đọc giống từ thứ Hai)
Tuesday – ‘Tiêu đây’
Wednesday – ‘Thớt đây’
Friday – ‘Phở đây’
Saturday – ‘Sét đây’
Sunday – ‘Xoăn đây’
➔ Mình thường áp dụng cách đọc này để nhớ chính xác các thứ trong tuần hơn và nhận thấy đây là một mẹo khá thú vị, dễ học và dễ nhớ.
Cách viết thứ trong Tiếng Anh
Trong Tiếng Anh, thứ thường được kết hợp với giới từ ‘on’, như sau:
on Monday: vào thứ Hai
on Tuesday: vào thứ Ba
on Wednesday: vào thứ Tư
on Thursday: vào thứ Năm
on Friday: vào thứ Sáu
on Saturday: vào thứ Bảy
on Sunday: vào Chủ Nhật
Ngoài ra, các thứ cũng có thể đi cùng với từ ‘every’ (mỗi)
every Mondays: thứ Hai hàng tuần
every Tuesdays: thứ Ba hàng tuần
every Wednesdays: thứ Tư hàng tuần
every Thursdays: thứ Năm hàng tuần
every Fridays: thứ Sáu hàng tuần
every Saturdays: thứ Bảy hàng tuần
every Sundays: Chủ Nhật hàng tuần
Cách đọc viết khi có thứ – ngày – tháng – năm
Cách 1
Day – Month – Date – Year
➔ Tháng viết trước ngày có sử dụng dấu phẩy để ngăn cách sau thứ và ngày
Ex: Thứ 3, ngày 4 tháng 7 năm 2018 đọc – viết là: Tuesday, July 4th, 2018
Thứ 2, ngày 9 tháng 6 năm 2019 đọc – viết là: Monday, June 9st, 2019
Cách 2
Date – Month – Day – Year
➔ Ngày viết trước tháng có dấu phẩy ‘,’ để ngăn cách thứ
Ex: Saturday July the second two thousand and eight
(Thứ bảy, 2 tháng 7 2008)
✅ Xem thêm: Số thứ tự trong Tiếng Anh
Ý nghĩa các ngày trong tuần
Giải nghĩa các thứ trong Tiếng Anh có thể bạn chưa biết:
Thứ trong Tiếng Anh | Ý nghĩa |
Monday | Ngày mặt trăng (cách chuyển của tiếng Anh cổ) |
Tuesday | Tên của vị thần chiến tranh |
Wednesday | Tên của vị thần Mercury |
Thursday | Tên gọi khác của thần sấm sét Jupiter |
Friday | Tên của vị nữ thần Venus |
Saturday | Tên của vị thần La Mã thường chuyên về nông nghiệp |
Sunday | Tên của vị thần mặt trời |
Cụm từ liên quan đến thứ ngày
Days of the week: các ngày trong tuần (thường là từ thứ Hai đến Chủ nhật)
Weekdays: ngày trong tuần (chủ yếu là thứ Hai đến thứ Sáu)
Weekend: ngày cuối tuần (thứ Bảy và Chủ nhật)
A week tomorrow: ngày mai là được 1 tuần
Cách hỏi thứ Tiếng Anh
Trong giao tiếp chúng ta cần nắm rõ các câu hỏi về thứ Tiếng Anh giúp giao tiếp thuận lợi.
Câu hỏi
What day is it? – Hôm này là thứ mấy vậy?
What day is it today? – Hôm nay là thứ mấy thế?
Trả lời
It is + <thứ>
Ex: A: What day is it today?
B: It’s Tuesday.
(A: Hôm nay là thứ mấy thế?
B: Thứ ba.)
Cách hỏi thời khóa biểu trong Tiếng Anh
Một vài câu hỏi thời khóa biểu trong Tiếng Anh cần thiết cho học sinh.
Câu hỏi
What do/does + S + have on + <thứ>?
Trả lời
S + have/has + <môn học>
Ex: A: What do you have on Friday?
B: I have Maths.
(A: Bạn có môn học gì vào thứ Sáu?
B: Tôi có Toán.)
✅ Xem thêm: 3 Cách đặt câu hỏi trong Tiếng Anh
Qua bài học trên chắc chắn chúng ta nắm rõ cách đọc các thứ trong Tiếng Anh, viết tắt và phiên âm chính xác. Mặc dù 1 tuần chỉ có 7 ngày nhưng không phải ai cũng ghi nhớ các thứ (ngày) của Tiếng Anh chi tiết.
Nhớ thường xuyên ủng hộ các kiến thức của IIE Việt Nam các bạn nhé.
Wiki -3 Cách đặt câu hỏi trong Tiếng Anh đơn giản
Viết tắt V N Adj Adv O S là gì trong Tiếng Anh
Số thứ tự trong Tiếng Anh: Viết tắt, cách phát âm chuẩn
Các hướng trong Tiếng Anh & E W S N ký hiệu hướng nào
Cách chào hỏi bằng Tiếng Anh khi giao tiếp, phỏng vấn
Cách đọc năm trong Tiếng Anh chính xác nhất
Cách hỏi tuổi, trả lời tuổi trong Tiếng Anh