Cách hỏi tuổi, trả lời tuổi trong Tiếng Anh

Bạn có biết tuổi tác và mức lương là một trong những điều rất khó để mở lời trong Tiếng Anh hay không? Làm thế nào để biết được tuổi của một người mà vẫn thể hiện được thái độ thiện cảm? Làm thế nào để trả lời tuổi tác một cách nhanh chóng và chính xác với người bản ngữ. Bài viết dưới đây chuyên mục Wiki giải đáp cho ban những khúc mắc trong cách hỏi và trả lời tuổi trong Tiếng Anh.

Cách hỏi tuổi trong tiếng anh

Content

Cấu trúc hỏi trả lời tuổi trong Tiếng Anh

Cách hỏi tuổi trong Tiếng Anh

Mình từng nhớ trước đây khi mới bặp bẹ Tiếng Anh, cô giáo tiểu học thường nói: “How old are you?” Là để hỏi bạn bao nhiêu tuổi rồi. Từ đó “how old are you” lặp lại trong đầu như một phản xạ dùng để hỏi tuổi trong Tiếng Anh. Sau này khi tìm hiểu ra mới thấy ngoài how old are you thì chúng ta cũng có thể sử dụng một trong những câu trúc sau để hỏi tuổi:

Cấu trúc này được tạo lập bởi 3 yếu tố:

+ How old: từ để hỏi có nghỉ là tuổi bao nhiêu; tuổi thế nào

+ Trợ động từ to be được chia ở thì hiện tại cụ thể : is; am; are tương ứng với các ngôi số ít và số nhiều trong Tiếng Anh

+ S là viết tắt chủ ngữ (I; am; he she; it) hoặc cũng có thể là một danh từ riêng xác định.

Như vậy cấu trúc trên có nghĩa là :….bao nhiêu tuổi?

Ví dụ: How old is she?

(cô ấy bao nhiêu tuổi?)

Cấu trúc này được sử dụng trong những tình huống xuồng xã; thân mật.

Cấu trúc này đã sử dụng danh từ age (tuổi) để thiết lập câu hỏi về tuổi. Câu hỏi này có các yếu tố:

+ Từ để hỏi what

+ Động từ to be: is bổ sung ngữ nghĩa cho danh từ…age

+ Danh từ được hỏi:…age. Đứng trước age thông thường là các chủ từ ở hữu cách như: his(của anh ấy); her (của cô ấy); their (của họ); our (của chúng tôi);..

Ví dụ:

What is his age?

= How old is he

(anh ấy bao nhiêu tuổi rồi?)

Cấu trúc này được sử dụng trong những tình huống trang trọng; xã giao.

Cách trả lời tuổi trong Tiếng Anh

Tuy rằng có hai cách hỏi về tuổi tác trong Tiếng Anh (như đã phân tích phía trên) song cách trả lời tuổi thông thường ta hay sử dụng cấu trúc:

Ai đó bao nhiêu tuổi.

NOTE:

Đối với tuổi nhỏ hơn hoặc bằng ta chỉ dùng year old phía sau; lớn hơn 1 tuổi ta mới sử dụng years old.

Có thể sử dụng các trạng từ phía trước để thể hiện mức tuổi của chủ từ được nhắc đến. Ví dụ:

+ Early:

Ví dụ She is in my early 40 (Cô ấy mới chỉ đầu tuổi 40).

Eary được tính từ 0 cho đến 3. Như vậy trong ví dụ trên cô ấy trong độ tuổi từ 40 cho đến 43 tuổi.

+ My mid: giữa độ tuổi

Ví dụ: John is in my mid 30 (John đang ở giữa độ tuổi 30).

Tương tự my mid ở đây ám chỉ độ tuổi ở mức trung bình, trong ví dụ trên là rơi vào khoảng từ 34 -37 tuổi.

+ My late: cuối

Ví dụ: I am in my late 20 (Tôi đang ở cuối tuổi 20 rồi – 28-29 tuổi).

+ Baby: Áp dụng cho trẻ từ 0 – 1 tuổi.

+ Toddler sử dụng cho trẻ từ 1 – 3 tuổi.

+ Child sử dụng cho trẻ em từ 4 – 12 tuổi.

+Teen/Teenager dùng cho người ở độ tuổi từ 13 – 19 tuổi.

+ Aldult sử dụng cho người trên 20 tuổi tới 50 tuổi.

+ Senior/Elderly: Người sử dụng từ này trên 60 hoặc 65 tuổi.

Hội thoại về hỏi trả lời tuổi trong Tiếng Anh

Hoa: Hi, Lan. This is Mai. She is my new roomate.

(chào, Lan. Đây là Mai. Cô ấy là bạn cùng phòng mới của mình.)

Lan: Hello, Mai. I am Lan.  Nice to meet you.

(Chào, Mai. Mình là Lan. Rất vui được gặp bạn.)

Mai: Nice to meet you, too. I am Mai. I have moved to live with Hoa together.

(Mình cũng rất vui khi được gặp bạn. Mình là Mai. Mình vừa mới chuyển đến sống cùng với Hoa.)

Lan: Oh,Where are you from?

(Oh. Thế bạn đến từ đâu thế?)

Mai: I am from Nam Dinh city. It is very beautiful and peaceful.

(Mình đến từ Nam Định. Đó là một thành phố xinh đẹp và yên bình.)

Lan: That sounds great. How old are you?

(Điều đó nghe thật tuyệt vời. Mà bạn bao nhiêu tuổi?)

Mai: I am 15 years olds. I am the same age as Hoa.

(Mình 15 tuổi. Mình bằng tuổi với Hoa.)

Lan: So am I. My date of birth is on 3rd of June. And you?

(Mình cũng vậy. Sinh nhật của mình là mùng 3 tháng 6. Còn bạn thì sao?)

Mai: My date of birth is on 2nd of July.

(Sinh nhật của mình là mồng 2 tháng 07.)

Lan: Oh. Your birthday is coming soon. I am very eager to hear that.

(Oh. Sinh nhật của bạn sắp đến rồi kìa. Nghe thật hào hứng.)

Mai: I hope so.

(Mình cũng hi vọng là như thế.)

✅ Xem thêm: Cách hỏi chiều trong Tiếng Anh.

Hy vọng rằng với những cách hỏi tuổi trả lời tuổi trong Tiếng Anh mà hôm nay chúng mình chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn đọc dễ dàng vận dụng và phản xạ linh hoạt hơn trong các cuộc hội thoại với người bản ngữ. Chúc các bạn thành công.

Wiki -