Câu cầu khiến là gì? Chức năng và ví dụ về câu cầu khiến
Câu cầu khiến là gì? Đặc điểm, cách đặt câu, cách nhận biết, chức năng, luyện tập và ví dụ về câu cầu khiến. Tất cả sẽ có trong bài viết này.
Trong chương trình ngữ văn 8, có bài giảng về kiến thức câu cầu khiến. Bài viết bên dưới sẽ giúp bạn ôn lại kiến thức và thực hành một số bài tập cần thiết.
Trong cuộc sống hàng ngày câu cầu khiến là câu được sử dụng khá nhiều và rất phổ biến. Thế nhưng có mấy ai hiểu rõ được câu cầu khiến là gì, chức năng và đặc điểm ra sao. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp hết các thắc mắc nhé!
Nội Dung Bài Viết
Khái niệm câu cầu khiến là gì?
Câu cầu khiến là những câu có sử dụng từ cầu khiến. Một số từ cầu khiến được dùng như đừng, ngay, nào, chớ,… Những từ này chủ yếu sử dụng để đề nghị, yêu cầu hay ra lệnh làm một việc gì đó. Loại câu này thường rất ngắn gọn có có ngữ điệu bên trong câu.
Một số đặc điểm của câu cầu khiến
Hình thức của câu giúp bạn dễ nhận ra đó là câu cầu khiến:
- Trong câu cầu khiến sử dụng từ ngữ cầu khiến.
- Các từ cầu khiến như: đừng, thôi, ngay, nào, hãy,…
- Để nhấn mạnh câu thường kết thúc bằng dấu chấm than.
Cách đặt câu cầu khiến đúng cách
Việc đặt câu khá đơn giản và dễ dàng:
- Trong câu dùng một các từ đứng trước động từ như: nên, chớ, đừng và hãy,…
- Vị trí phía cuối câu thêm các từ như: thôi, nào, đi,…
- Vị trí đầu câu nên thêm một số từ đề nghị như: mong, xin,….
Cách để nhận biết câu cầu khiến
Dưới đây là một vài cách đơn giản để nhận biết được câu cầu khiến.
- Nhận biết qua hình thức của câu: kết thúc câu thường có dấu chấm than.
- Qua giọng điệu khi nói hoặc đọc: giọng nói có thể là rất gấp gáp. Hoặc muốn yêu cầu hay đề nghị hay ra lệnh ai làm việc gì đó.
Chẳng hạn như: Hãy quét dọn đi!
Chức năng câu cầu khiến
– Cách làm bài này như thế nào bạn nhỉ?
=> Chức năng: Dùng để hỏi và nhờ người đối thoại
– Sao làm văn giỏi quá trời vậy?
=> Chức năng: Câu độc thoại, không cần thiết người đối thoại phải trả lời
– Bức tranh đồng quê này mà đẹp cơ à?
=> Chức năng: Câu nghi vấn dùng để đe dọa
– Hình như quyển truyện này mình đã đọc ở đâu rồi?
=> Chức năng: Câu tự hỏi mình
Hôm nay sao trông bạn luộm thuộm thế?
=> Chức năng: Câu nghi vấn chê
Ví dụ về câu cầu khiến
Vài câu đơn giản mà được sử dụng nhiều trong đời sống hàng ngày như:
- Hãy bật điện lên cho sáng nào!. Từ “hãy” ở đây là từ cầu khiến muốn yêu cầu một ai đó thực hiện một việc nào đó.
- Thôi không phải khóc, mạnh mẽ lên nhé. Từ “ thôi” là từ câu khiến có ý khuyên bảo ai đó.
Luyện tập làm các bài trong SGK
Câu 1
Nhận biết được đó là các câu cầu khiến bởi dùng dùng các từ cầu khiến như: đi, đừng và hãy.
Nếu ta thêm hoặc bớt chủ ngữ trong câu nghĩa của câu sẽ bị thay đổi:
- Trong câu a: không có chủ ngữ
- Trong câu b chủ ngữ là “Ông giáo”
- Trong câu c chủ ngữ là “chúng ta”
Nếu bỏ chủ ngữ hoặc thêm chúng sẽ thành là:
- “Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương”. Câu sau khi thêm chủ ngữ khiến cho câu có nội dung chi tiết và dễ hiểu hơn.
- “Hút trước đi”, câu sau khi lược bỏ chủ ngữ khiến câu nói không được lịch sự.
- “Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không?”. Khi lược bỏ chủ ngữ thì chủ ngữ thay đổi là cụm từ khác ở vị trí khác.
Câu 2
Trong bài tập này các câu cầu khiến tìm được là:
- Câu a không có chủ ngữ
- Câu b: chủ ngữ thứ hai là số nhiều
- Câu c cũng bị khuyết chủ ngữ
Câu 3
- Câu a không có chủ ngữ trong câu
- Câu b chủ ngữ là: Thầy em
Trong câu b khi thêm chủ ngữ khiến câu trở nên tình cảm ơn so với câu a
Câu 4
Câu Dế Choắt nói với Dế Mèn mang ý nghĩa cầu khiến. Tại thời điểm này Dế Choắt là người bề dưới vì thế cách cầu khiến nhẹ nhàng hơn. Vì vậy người đọc khó nhận ra hơn. Đây cũng là một ví dụ điển hình về việc sử dụng câu cầu khiến. Một cách lịch sự tế nhị của người bề dưới với người bề trên.
Câu 5
Trong câu “Đi đi con” ý nói chỉ có người con đi. Còn trong câu: “ Đi thôi con” ý nói là con và mẹ đều đi. Vì vậy chúng không thể thay thế nhau vì ý nghĩa khác nhau.
Trên đây là các kiến thức để các em học sinh hiểu về câu cầu khiến là gì? Những kiến thức về câu cầu khiến của chúng tôi khá chi tiết và dễ hiểu. Hy vọng sẽ giúp bạn hiểu hơn và biết cách sử dụng chúng sao cho phù hợp. Chúc các bạn học sinh học tốt.
- Xem thêm: Tình thái từ là gì? Cách dùng và ví dụ về tình thái từ
Tình thái từ là gì? Cách dùng và ví dụ về tình thái từ
Chỉ từ là gì? Vai trò trong câu và ví dụ minh họa chỉ từ
Câu trần thuật là gì? Chức năng và ví dụ về câu trần thuật
Câu cảm thán là gì? Đặc điểm và ví dụ trong câu cảm thán
Quan hệ từ là gì? Ví dụ và phân loại các loại quan hệ từ
Tính từ là gì? Cụm tính từ là gì? Ví dụ và bài tập cụ thể
Từ ngữ địa phương là gì? Biệt ngữ xã hội là gì? Ví dụ, tác dụng