Câu điều kiện loại 1: Công thức, cách dùng và đảo ngữ

“Nếu…thì…” – cấu trúc khá thông dụng trong văn nói và văn viết. Hôm nay IIE Việt Nam sẽ giúp các bạn ôn tập về cấu trúc câu điều kiện loại 1. Đồng thời bổ sung thêm một số điểm đặc biệt của loại câu quan trọng này.

Contents

Định nghĩa

Câu điều kiện loại 1 diễn tả tình huống có thật, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Ví dụ: If you learn hard, you will get high score. (Nếu bạn học chăm chỉ, bạn sẽ được điểm cao)

Câu điều kiện loại 1

Công thức câu điều kiện loại 1

Trong câu điều kiện loại 1: Mệnh đề If chia thì hiện tại đơn (simple present), mệnh đề chính chia thì tương lai đơn (simple future).

Cấu trúc: If + S + V (am/is/are, -s/-es), S + will/can/must/might…+ V-bare

Lưu ý:

Ví dụ: If you go to the airport, I can give you a lift. (Nếu bạn đi đến sân bay, tôi có thể cho bạn đi quá giang)

Cách dùng câu điều kiện loại 1

Cách dùng câu điều kiện loại 1

Thông thường chúng ta có 4 cách dùng câu điều kiện loại 1 như sau:

Ví dụ: If I get up early in the morning, I will have time to do exercises before going to work. (Nếu tôi dậy sớm vào buổi sáng, tôi sẽ có thời gian tập thể dục trước khi đi làm)

Ví dụ: If you need that document, I can send you a copy of it. (Nếu bạn cần tài liệu đó, tôi có thể gửi ch bạn 1 bản phô tô)

Ví dụ: If you don’t finish your homework, don’t play computer games. (Nếu con không hoàn thành xong bài tập về nhà thì con không được chơi điện tử)

Lưu ý: UNLESS = IF NOT (nếu…không). Mệnh đề chính đổi thành dạng phủ định, còn mệnh đề chứa Unless giữ nguyên giống mệnh đề If (dạng khẳng định)

cách dùng Cách dùng câu điều kiện loại 1

Ví dụ: If I have money, I will buy new mobile phone. (Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua điện thoại di động mới)

= Unless I have money, I will not buy new mobile phone. (Tôi sẽ không mua điện thoại di động mới nếu tôi không có tiền)

Lưu ý

Đối với câu điều kiện loại 1 chúng ta có 1 vài lưu ý cơ bản như sau:

Ví dụ: If Lisa has any money, she spends it. (Nếu Lisa có đồng nào, cô ấy sẽ tiêu đồng ấy)

lưu ý câu điều kiện loại 1

If + S + V (am/is/are, -s/-es), S + will + be V-ing / have V-pp

Nghĩa là mệnh đề If thì hiện tại đơn, mệnh đề chính thì tương lai tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành.

Ví dụ: If we do the test well today, we will be having a picnic tomorrow. (Nếu hôm nay chúng ta làm bài kiểm tra tốt, chúng ta sẽ có 1 bữa dã ngoại vào ngày mai)

If + S + V (am/is/are, -s/-es), (do not) V-bare

Ví dụ: If you are tired, go to bed early. (Nếu bạn mệt, hãy đi ngủ sớm)

Đảo ngữ câu điều kiện loại 1

Đối với đảo ngữ câu điều kiện loại 1 chúng ta áp dụng cấu trúc: SHOULD + S + (not) + V-bare, (S + will/can/might/…+ ) V-bare

Ví dụ: If Anna comes, tell her to call me immediately. (Nếu Anna đến, hãy nói cô ấy gọi tôi ngay lập tức)

= Should Anna come, tell her to call me immediately.

Biến thể câu điều kiện loại 1

Biến thể mệnh đề If

Ví dụ: If you are talking on the phone, I will not disturb you. (Nếu bạn đang nói chuyện điện thoại thì tôi sẽ không làm phiền bạn nữa)

Ví dụ: If you has finished your painting, I will check it. (Nếu bạn xong bức vẽ thì tôi sẽ kiểm tra lại nó)

Biến thể mệnh đề chính

Ví dụ: If we start our campaign today, we will have finished by July. (Nếu chúng ta bắt đầu chiến dịch hôm nay thì chúng ta sẽ hoàn thành xong trước tháng 7)

Ví dụ: If you don’t tidy up your room, don’t go out! (Nếu con không dọn phòng thì con không được ra ngoài)

Ví dụ: If you don’t feel better, you should see doctor. (Nếu bạn không cảm thấy khá hơn, bạn nên đến gặp bác sĩ)

Ví dụ: If you want to sit in the first row, you have to buy the ticket online as soon as possible. (Nếu bạn muốn ngồi hàng đầu, bạn phải mua vé trực tuyến càng sớm càng tốt)

Biến thể câu điều kiện loại 1

Nội dung liên quan:

? Câu điều kiện loại 0

? Câu điều kiện loại 2

? Câu điều kiện loại 3

? Câu điều kiện hỗn hợp

Bài tập

Thực hành một số bài tập về câu điều kiện loại 1 bên dưới.

Bài tập 1: Từ tình huống cho sẵn, đặt câu điều kiện cho phù hợp

1) Is Mike going to join the contest? He will probably win it.

2) Stop chatting or you won’t understand today’s lesson.

3) Nelsa might fail her language test. But she can take it one more time.

4) You may miss the next bus. But you can wait for the next one.

5) Don’t get up early or you may be late for school.

Bài tập 2: Chuyển thành câu đảo ngữ cho các câu điều kiện sau

1) If you invite her to the party, she will come.

2) If Carol has money, she will buy a new computer.

3) If you don’t come, I will be at home.

4) If Tom has fever, he will go to the hosital.

5) It it rains, we won’t go out to eat dinner.

Đáp án:

Bài tập 1:

1) If Mike is going to join the contest, he will probably win it.

2) If you don’t stop chatting, you won’t understand today’s lesson.

3) If Nelsa fails her language test, she can take it one more time.

4) If you miss the bus, you can wait for the next one.

5) If you don’t get up early, you may be late for school.

Bài tập 2:

1) Should you invite her to the party, she will come.

2) Should Carol have money, she will buy a new computer.

3) Should you not come, I will be at home.

4) Should Tom have fever, he will go to the hosital.

5) Shoud it rain, we won’t go out to eat dinner.

Như vậy, chúng ta đã biết cách dùng câu điều kiện loại 1 chính xác đúng không nào? Không chỉ diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hay tương lai, loại câu này còn được dùng với ý nghĩa như 1 câu mệnh lệnh hoặc khi muốn đưa ra lời khuyên, đề nghị. Tùy trường hợp, chúng ta hãy lưu ý cấu trúc câu điều kiện loại 1 để sử dụng chính xác.

Ngữ Pháp -