Câu điều kiện trong Tiếng Anh. Ngữ pháp từ A – Z

“Nếu trúng số tôi sẽ mua 1 ngôi nhà mới” Để diễn đạt những câu giả thiết trên, chúng ta dùng câu điều kiện (Conditional sentences). Sau đây chúng tôi sẽ giới thiệu bài học về câu điều kiện (mệnh đề if) chi nhất nhất.

câu điều kiện mệnh đề if

Content

Định nghĩa câu điều kiện

Câu điều kiện (Conditional sentences) là câu được sử dụng để nói lên kết quả của 1 sự việc và sự việc đó chỉ xảy ra khi giả thiết xảy ra. Trong Tiếng Việt có thể hiểu là “Nếu…thì…”.

Cấu trúc câu điều kiện gồm có 2 mệnh đề:

2 mệnh đề có thể đổi chỗ cho nhau trong câu điều kiện mà ý nghĩa câu không thay đổi. Nếu mệnh đề If đứng trước thì giữa 2 mệnh đề phải có dấu phẩy. Nếu mệnh đề chính đứng trước thì không cần dấu phẩy.

Ví dụ: If you get up earlier, you will not be late for school. (Nếu bạn thức dậy sớm hơn thì bạn sẽ không trễ giờ đến trường)

= You will not be late for school if you get up earlier.

Trong câu trên, mệnh đề điều kiện là: If you get up earlier (nếu bạn thức dậy sớm hơn), mệnh đề kết quả (mệnh đề chính) là you will not be late for school (bạn sẽ không trễ giờ đến trường).

Phân loại câu điều kiện

Phân loại câu điều kiện

Trong Tiếng Anh chúng ta có 4 loại câu điều kiện là câu điều kiện loại 0, 1, 2 và 3. Bên cạnh đó chúng ta còn có câu điều kiện hỗn hợp và 1 số biến thể khác chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết hơn ở các bài học sau.

Câu điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại 0 cơ bản nhất. Loại câu này diễn tả sự thật hiển nhiên hoặc thói quen. Khi mệnh đề điều kiện xảy ra thì chắc chắn kết quả trong mệnh đề chính xảy ra. Đây là câu điều kiện dễ nhận biết nhất trong 4 loại.

Mệnh đề If

Mệnh đề chính

If + thì hiện tại đơn

thì hiện tại đơn

If  + S + V (-s/-es)

S + V (-s/-es)

Lưu ý: Có thể thay If bằng When, nghĩa không thay đổi

Ví dụ: If it rains, everyone gest wet. (Nếu trời mưa thì mọi người sẽ ướt)

= When it rains, everyone gest wet.

Ví dụ: If we have fever, our forehead is hot. (Nếu chúng ta bị sốt thì trán sẽ nóng)

= When we have fever, our forehead is hot.

Ví dụ: I cannot sleep well if I drink coffee before going to bed. (Tôi không thể ngủ nếu tôi uống cà phê trước khi đi ngủ)

Cách dùng

Ví dụ: If you mix yellow and blue, you get green. (Nếu bạn trộn màu vàng và màu xanh dương, bạn được màu xanh lá)

Ví dụ: If you see John, tell him to call me. (Nếu bạn gặp John, nói anh ta gọi cho tôi)

Ví dụ: If you want to make a change, please inform me before Friday. (Nếu bạn muốn thay đổi, vui lòng báo cho tôi trước thứ 6)

câu điều kiện

Câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 được dùng để diễn tả cho các sự việc, hành động có thể diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Mệnh đề If

Mệnh đề chính

If + thì hiện tại đơn

Will + V-bare (động từ nguyên mẫu)

If  + S + V (to be/-s/-es)

S + will + V-bare

Ví dụ: If it rains, we will eat dinner at home. (Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ăn tối ở nhà)

Ví dụ: If Tom calls me, I might invite him to join with us tonight. (Nếu Tom gọi điện cho tôi, tôi có thể  sẽ mời anh ấy tham gia với chúng ta vào tối nay)

Cách dùng

Ví dụ: If you go to the airport, I will give you a lift. (Nếu bạn đi đến sân bay, tôi sẽ cho bạn đi quá giang)

Ví dụ: If you are tired, don’t stay up late. (Nếu bạn mệt, đừng có thức khuya)

Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 trái ngược lại với câu điều kiện loại 1, dùng để nói về sự việc, hành động không có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Mệnh đề If

Mệnh đề chính

If + thì quá khứ đơn

Would + V-bare (động từ nguyên mẫu)

If  + S + V (were/V-ed/V2)

S + would + V-bare

Lưu ý: Trong mệnh đề If, nếu là động từ to be, ta dùng WERE cho tất cả các ngôi.

Ví dụ: If I were rich, I would buy a new house. (Nếu tôi giàu, tôi sẽ mua 1 căn nhà mới) (thực tế là tôi không giàu)

Ví dụ: If it stopped raining, we would go for a walk. (Nếu trời tạnh mưa, chúng ta sẽ đi dạo bộ) (thực tế là trời chưa tạnh mưa)

Cách dùng

Ví dụ: If he took some exercise, he wouldn’t be so fat. (Nếu anh ấy đã tập thể dục thì sẽ không mập như thế)

Ví dụ: If I stayed at home, I would be cooking now. (Nếu tôi ở nhà thì giờ này tôi đang nấu ăn)

Câu điều kiện loại 1 2 3

Câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả tình huống, sự việc không có thật trong quá khứ. Hoặc không thể xảy ra ở thời điểm quá khứ.

Mệnh đề If

Mệnh đề chính

If + thì quá khứ hoàn thành

Would have + V-ed/V3

If  + S + had + V-ed/V3

S + would + have + V-ed/V3

Ví dụ: If I had studied harder, I would have passed the examination with higher score. (Nếu tôi học tập chăm chỉ hơn, tôi đã vượt qua kì thi với điểm số cao hơn) (thực tế tôi đã không học chăm chỉ lắm và điểm không cao)

Ví dụ: If I had known that Anna was ill, I would have visited her. (Nếu tôi biết Anna bị bệnh thì tôi đã đến thăm cô ấy rồi) (thực tế là tôi đã không biết Anna bị bệnh và không đến thăm)

Cách dùng

Ví dụ: If she had had enough money on her, she would have bought the coat. (Nếu cô ấy mang đủ tiền theo thì cô ấy đã mua được cái áo khoác)

Ví dụ: If she hadn’t been wearing a seat-belt, she would have been injured in the crash. (Nếu cô ấy không thắt dây an toàn thì cô ấy đã bị thương trong vụ tông xe rồi)

Ví dụ: If Jim hadn’t lent me the money, I wouldn’t have been able to buy the car. (Nếu Jim không cho tôi mượn tiền thì tôi đã không thể mua được xe hơi)

= If it hadn’t been for Jim’s money, I wouldn’t have been able to buy the car.

câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện hỗn hợp

Khi kết hợp câu điều kiện loại 3 và 2 ta sẽ được câu điều kiện hỗn hợp.

Trường hợp 1: Điều kiện trái ngược quá khứ còn kết quả trái ngược với sự thật ở hiện tại.

Mệnh đề If

Mệnh đề chính

If + thì quá khứ hoàn thành

Would + V-bare (động từ nguyên mẫu)

If  + S + had + V-ed/V3

S + would + V-bare

Ví dụ: If he had learned English better, he would have a good job now. (Nếu anh ta học tiếng anh tốt hơn thì bây giờ anh ấy sẽ có 1 công việc tốt) (Anh ta đã không học tốt tiếng anh nên hiện tại không có công việc tốt)

Trường hợp 2: Điều kiện trái ngược hiện tại còn kết quả trái ngược quá khứ

Mệnh đề If

Mệnh đề chính

If + thì quá khứ đơn

Would have + V-ed/V3

If  + S + V-ed/V2

S + would have + V-ed/V3

Ví dụ: If I were you, I would have helped her. (Nếu tôi là bạn, tôi đã giúp cô ấy) (sự thật tôi không phải là bạn nên kết quả là tôi đã không giúp cô ấy)

Bài tập câu điều kiện

Thực hành các bài tập câu điều kiện cơ bản.

Chọn đáp án đúng

1) Would you mind if I…………down the volume?

A. turn          B. turned           C. had turned         D. have turned

2) If I…………Lisa, I…………..him a text.

A. were/would send       B. was/would send        C. am/will send         D. were/will send

3) If my husband………..me up, I will catch the train.

A. didn’t pick        B. hadn’t picked            C. not pick           D. doesn’t pick

4) If our team had played better, we…………….the match.

A. would win           B. will win            C. would have won           D. have won

5) If I…………..up late last night, I…………tired now.

A. hadn’t stayed/wouldn’t be                   B. hadn’t satyed/wouldn’t have been

C. stayed/wouldn’t be                             D.had stayed/wouldn’t have been

6) If he………….the truth, he wouldn’t be arrested.

A. tells              B. had told             C. told               D. has told

7) What…………..if I press this red button?

A. would happen          B. will happen            C. would have happened             D. happen

8) If you heat ice, it……….to water.

A. will turn               B. would turn              C. would have turned              D. turns

9) If I………..absent yesterday, I would have met him.

A. hadn’t been          B. weren’t             C. am not              D. had been

10) If you…………poisonous fruit, you………at once.

A. eat/will die            B. eat/die           C.don’t eat/die              D. ate/will die

Đáp án:

1) B            2) A              3) D               4) C                5) A

6) C           7) B               8) D               9) A                10) B

Có thể thấy câu điều kiện trong tiếng anh có các loại khác nhau. Tùy vào thời điểm của giả thiết và điều kiện, cũng như tính xác thực của 2 sự việc chúng ta sử dụng đúng loại câu điều kiện phù hợp với tình huống đang được nói đến.

Ngữ Pháp -