Trạng từ trong Tiếng Anh: Vị trí, Cách dùng và Phân loại

Khi nhắc đến “family words” trong Tiếng Anh, chúng ta có danh từ, tính từ, động từ và trạng từ (Adverbs). Trạng từ trong Tiếng Anh rất đa dạng, tuy hình thức có thể giống nhau nhưng mỗi loại có quy luật sắp xếp và cách dùng riêng. Bài viết dưới đây của iievietnam.org sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về từ loại này.

Trạng từ trong Tiếng Anh (Adverbs)

Content

Định nghĩa trạng từ

Trạng từ trong Tiếng Anh (Adverbs) là từ loại sử dụng với nhiệm vụ bổ nghĩa cho các từ loại như động từ, tính từ hoặc trạng từ khác. Trạng từ còn được gọi là phó từ.

Cách thành lập trạng từ

Tính từ + hậu tố -ly = trạng từ

Ví dụ: fluent – fluently (lưu loát), quick – quickly (nhanh), beautiful – beautifully (đẹp),…

Lưu ý:

– Tính từ tận cùng là “y”, ta sẽ chuyển thành “i” và thêm hậu tố -ly như bình thường như: easy – easily (dễ), happy – happily (vui),…

– Một số có hình thức giống tính từ, không cần hậu tố -ly như: fast (nhanh), hard (khó), low (thấp), high (cao),…

– Một số từ không có đuôi –ly nhưng vẫn là trạng từ như: very (rất), well (tốt), some (1 vài), always (luôn luôn),…

– Vài trường hợp có đuôi –ly nhưng nó lại là tính từ như: ugly (xấu xí), friendly (thân thiện), silly (ngớ ngẩn), lively (sinh động), lovely (đáng yêu), manly (nam tính),…

Trạng từ trong Tiếng Anh (Adverbs)

Vị trí của trạng từ

Trong câu vị trí của trạng từ như sau:

Ví dụ: I sometimes go to the cinema at the weekend. (Tôi thỉnh thoảng đến rạp phim vào cuối tuần)

Ví dụ: I have already finished my homework. (Tôi mới vừa làm xong bài tập về nhà rồi)

Ví dụ: He drives car slowly. (Anh ấy lái xe hơi 1 cách chậm chạp)

Ví dụ: Last winter, they took a trip on vacation. (Mùa đông năm ngoái, họ đã đi du lịch vào kỳ nghỉ)

Ví dụ: Anna was sleeping when the phone rang. (Anna đang ngủ thì điện thoại reng)

Ví dụ: I have a very beautiful dress. (Tôi có 1 cái đầm rất đẹp)

Ví dụ: Jack drove so fast that he was arrested by the police. (Jack lái xe quá nhanh để mà anh ta bị cảnh sát bắt)

Ví dụ: Our teacher speaks too quickly, we can’t hear anything. (Giáo viên của chúng tôi nói nhanh quá, chúng tôi không thể nghe được gì)

Ví dụ: Our English teacher speaks clearly enough for us to understand. (Giáo viên tiếng anh của chúng tôi nói đủ rõ để chúng tôi hiểu bài)

Phân loại trạng từ

Trạng từ chỉ cách thức

Trạng từ chỉ cách thức diễn đạt hành động được diễn ra như thế nào, thường để trả lời cho câu hỏi với HOW.

Ví dụ: I can swim very well. (Tôi có thể bơi lội rất tốt)

Ví dụ: He runs slowly. (Anh ta chạy chậm)

Lưu ý: Nếu trong câu có tân ngữ thì trạng từ đứng sau tân ngữ.

Ví dụ: Julie speaks Chinese fluently. (Julie nói tiếng Trung Quốc lưu loát)

Trạng từ chỉ mức độ

Dùng để diễn đạt mức độ, tính chất của sự việc, hành động. Trạng từ chỉ mức độ thường đứng trước 1 trạng từ khác hoặc 1 tính từ.

Các trạng từ chỉ mức độ thường gặp trong Tiếng Anh đó là: too (quá), very (rất), completely (hoàn toàn), absolutely (tuyệt đối), quite (hoàn toàn), extremely (vô cùng), rather (có phần), greatly (rất là),…

Ví dụ: He is very handsome. (Anh ấy rất đẹp trai)

Ví dụ: She drives too slowly to reach the destination on time. (Cô ta lái xe quá chậm để đến được điểm đến đúng giờ)

Trạng từ chỉ tần suất

Được dùng nhằm diễn tả mức độ thường xuyên của các sự việc, hành động. Vị trí thông thường là sau động từ to be nhưng trước động từ thường. Trạng từ chỉ tần suất dùng để trả lời cho câu hỏi HOW OFTEN.

Trạng từ chỉ tần suất thường gặp: often (thường xuyên), always (luôn luôn), sometimes (thỉnh thoảng), never (không bao giờ),…

Ví dụ: I always get up early. (Tôi luôn luôn thức dậy sớm)

Ví dụ: She is never late for school. (Cô ấy không bao giờ trễ giờ đến trường)

Trạng từ chỉ thời gian

Trạng từ chỉ thời gian diễn đạt thời gian thực hiện sự việc, hành động và giúp trả lời cho câu hỏi WHEN. Các trạng từ chỉ thời gian thường xuất hiện ở cuối câu. Đôi khi chúng sẽ đặt ở đầu câu trong những trường hợp muốn nhấn mạnh. Nếu nằm đầu câu, ta đặt dấu phẩy để ngăn cách giữa các mệnh đề.

Ví dụ: I’ll call her now. (Tôi sẽ hỏi cô ấy ngay bây giờ)

Ví dụ: Last Friday, I went to the stadium to watch the final match of tennis tournament. (Thứ 6 tuần trước tôi đã đến sân vận động để xem trận chung kết giải đấu tennis)

Trạng từ chỉ nơi chốn

Trạng từ này đề cập đến nơi chốn, thời gian xảy ra sự việc. Giải đáp cho câu hỏi WHERE.

Trạng từ chỉ nơi chốn thường gặp là: here (ở đây), there (ở đó), somewhere (đâu đó), away (mất, đi xa, khỏi),…

Ví dụ: They are standing over there. (Họ đang đứng ở bên kia kìa)

Ví dụ: Our manager has gone away. (Quản lý của chúng tôi đã đi khỏi rồi)

Đối với trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn các bạn theo dõi chi tiết tại: https://iievietnam.org/trang-tu-chi-thoi-gian-noi-chon/

Trạng từ chỉ số lượng

Từ loại này giúp diễn tả số lượng xảy ra của hành động (nhiều hay ít, bao nhiêu lần).

Ví dụ: Robert studies much to prepare for his coming exam. (Robert học nhiều để chuẩn bị cho kì thi sắp tới)

Ví dụ: They won the first prize twice. (Họ đã giành được giải nhất 2 lần rồi).

Trạng từ liên hệ

Trạng từ liên hệ hay còn gọi là trạng từ nối, dùng để liên kết 2 mệnh đề lại với nhau, diễn tả thời gian, nơi chốn hoặc lý do.

Ví dụ: This is the hospital where my sister and I were born. (Đây là bện h viện mà chị và tôi được sinh ra)

Ví dụ: I still remember the moment when he glanced at me. (Tôi vẫn nhớ khoảnh khắc anh ấy liếc nhìn tôi)

Trạng từ nghi vấn

Trạng từ nghi vấn còn được gọi là từ để hỏi (WH-question) như when, where, why, how

Ngoài ra còn có các trạng từ mang ý nghĩa khẳng định, phủ định, phỏng đoán như: perhaps = maybe (có lẽ), surely = certainly (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng),…

Ví dụ: Why didn’t you call me last night? (Tại sao đêm qua bạn không gọi tôi?)

Ví dụ: I am willingly to help you with your coming project. (Tôi sẵn lòng giúp đỡ bạn với dự án sắp tới).

Chi tiết trạng từ nghi vấn, số lượng và trạng từ liên hệ xem cụ thể tại: https://iievietnam.org/trang-tu-nghi-van-so-luong-quan-he/

Cách dùng trạng từ trong Tiếng Anh

cách dùng trạng từ Adverbs

Cấu trúc: S + V + (O) + ADV 

Ví dụ: He can dance well. (Anh ấy có thể nhảy tốt)

Ví dụ: They have been playing basketball professionally for eight years. (Họ đã chơi bóng rổ một cách chuyên nghiệp đến nay được 8 năm rồi)

Ví dụ: I seldom stay up late. (Tôi ít khi thức khuya)

Ví dụ: He drives too slowly to arrive at the airport on time. (Anh ấy lái xe quá chậm để đến sân bay đúng giờ)

Ví dụ: He drives fast enough to arrive at the airport on time. (Anh ấy lái xe đủ nhanh để đến sân bay đúng giờ

TrulyThực sựFairlyKháWellTốt
AltogetherNhìn chungDailyHàng ngàyEventuallyCuối cùng
PersonallyCá nhânCertainlyChắc chắnRelativelyTương đối
OtherwiseCách khácConstantlyLiên tụcInitiallyBan đầu
AnywayDù thế nào đi nữaExtremelyCực kỳAbsolutelyHoàn toàn
HardlyHầu như khôngProbablyCó thểMostyChủ yếu
SignificantlyĐáng kểAlmostHầu nhưRarelyHiếm khi
RegularlyThường xuyênVeryRấtUsuallyThường xuyên

IIE Việt Nam vừa cung cấp toàn bộ kiến thức cần thiết về trạng từ trong Tiếng Anh như khái niệm, phân loại, cách dùng và vị trí của trạng từ trong câu. Tóm lại khi muốn bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay 1 trạng từ khác trong câu, chúng ta sẽ sử dụng đến trạng từ.

Ngữ Pháp -