Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: công thức, cách dùng
Chúng ta cùng nhau tìm hiểu về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous). Mặc dù đây là thì Tiếng Anh ít được sử dụng trong các bài tập, kiểm tra nhưng là chủ điểm ngữ pháp quan trọng. Bên dưới sẽ là nhiều kiến thức quan trọng về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Contents
Định nghĩa
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) là thì Tiếng Anh được sử dụng diễn tả về quá trình sự việc, hành động trước 1 hành động khác ở quá khứ.
Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Câu khẳng định: S + had + been + V-ing
Lưu ý: Mọi chủ ngữ (S) đều đi cùng với HAD.
Ví dụ: When the boys came into house, their clothes were dirty, their hair was untidy and one had a black eye. They had been fighting.
(Khi bọn trẻ bước vào nhà, quần áo của chúng dơ bẩn, tóc tai bù xù và mặt 1 đứa bị bầm tím. Chúng đã đánh nhau)
Câu phủ định: S + had + not + been + V-ing (had not = hadn’t)
Ví dụ: He hadn’t been learning so much before he did the test. (Cậu ấy đã không học quá nhiều trước khi cậu ấy làm bài kiểm tra)
Câu nghi vấn: Had + S + been + V-ing?
Trả lời: Yes, S + had / No, she hadn’t
Ví dụ: Had you been cooking for 2 hours before I arrived? (Có phải bạn đã nấu ăn 2 tiếng đồng hồ trước khi tôi đến phải không?)
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để miêu tả sự việc nào đó xảy ra trong khoảng bao lâu liên tục trước khi sự việc khác xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ: They had been playing football for half an hour before there was a terrbile storm. (Họ đã chơi bóng đá được nửa tiếng trước khi cơn bão khủng khiếp ập đến)
Ví dụ: Ken had been smoking for 30 years when he finally gave it up. (Ken đã hút thuốc được 30 năm rồi, cuối cùng anh ta bỏ thuốc)
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để miêu tả sự việc nào đó xảy ra trong bao lâu liên tục trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ: My mother had been ironing clothes for 1 hour before 9pm last night. (Mẹ tôi đã ủ quần áo 1 tiếng đồng hồ trước thời điểm 9 giờ tối hôm qua)
- Khi muốn nhấn mạnh hành động xảy ra trước và để lại kết quả cho sự việc sau trong quá khứ ta dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ: I was very tired when I arrived home because I had been working hard all day. (Tôi đã rất mệt khi về đến nhà vì tôi đã làm việc vất vả suốt cả ngày)
Dấu hiệu nhận biết
Chúng ta có một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn như sau:
Trong câu có các từ như: when (khi), before (trước), by the time (lúc, trước, ngay khi,…)
Ví dụ: The orchestra had been playing for about ten minutes before a man in the audience suddenly began shouting. (Dàn nhạc đã chơi được 10 phút trước khi 1 người đàn ông trong khán phòng đột nhiên hét lên)
Ví dụ: I had been waiting for 20 minutes when I realised that I had come to the wrong restaurant. (Tôi đã chờ 20 phút và rồi tôi nhận ra tôi đã đến nhầm nhà hàng)
Phân biệt thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous) là quá khứ của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Chúng chỉ khác nhau ở thời điểm được nói đến là hiện tại hay quá khứ.
Chúng ta cùng so sánh:
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn | Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
– How long have you been waiting when the bus finally came? (Bạn đã chờ đợi bao lâu cho đến khi xe buýt đến?) – He was out of breath. He had been running. (Lúc ấy anh ta mệt đứt hơi. Anh ta đã chạy suốt trước đó) | – How long have you been waiting? (until now) (Bạn đã chờ bao lâu rồi?) (cho đến lúc này) – He is out of breath. He has been running. (Anh ấy mệt đứt hơi. Anh ấy đã chạy suốt) |
Phân biệt thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn và thì quá khứ tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn | Thì quá khứ tiếp diễn |
When I looked out of window, it had been raining. ( = it wasn’t raining when I looked out, it had stopped) (Khi tôi nhìn ra ngoài cửa sổ thì trời đã mưa trước đó rồi) ( = trời không đang mưa khi tôi nhìn ra ngoài cửa sổ, trời đã hết mưa ) | When I loked out of the window, it was raining. ( = rain was falling at the time I looked out ) (Khi tôi nhìn ra ngoài cửa sổ thì trời đang mưa) ( = mưa đang rơi vào lúc tôi nhìn ra ngoài cửa sổ) |
Các thì quá khứ khác:
Bài tập
Thực hành ngay các bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous):
Bài tập 1: Đọc tình huống và viết câu hoàn chỉnh từ những từ cho sẵn
1) Tom was watching television. He was feeling very tired. (He/study/hard/all day)
2) When I walked into the room, it was empty. But there was a smell of cigarettes. (Somebody/smoke/in the room)
3) When Mary came back from the beach, she looked very red from the sun. (She/lie/in thesun too long)
4) The two boys came into the house. They had a football match and they were both very tired. (They/play/football)
5) Ann woke up in the middle of the night. She was frightened and she didn’t know where she was. (She/dream)
Bài tập 2: Chia động từ theo thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hoặc thì quá khứ tiếp diễn
1) Jim was on his hands and knees on the floor. He (look)……….for his cigarette lighter.
2) We (walk)………..along the road for about 20 minutes before a car stopped and the driver offered us a lift.
3) When I arrived, everyone was sitting round the table with their mouths full. They (eat)………………….
4) When I arrived, everyone was sitting round the table and talking. Their mouths were empty but their stomachs were full. They (eat)…………….
5) Ann (wait)…………..for me when I came. She was rather annoyed with me because I was late and she (wait)…………for a long time.
Đáp án:
Bài tập 1:
1) He had been studying hard all day.
2) Somebody had been smoking in the room.
3) She had been lying in the sun too long.
4) They had been playing football.
5) She had been dreaming.
Bài tập 2:
1) was looking
2) had been walking
3) were eating
4) had been eating
5) was waiting, had been waiting
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có thể chúng ta sẽ không thường gặp nhiều như những thì khác nhưng vẫn là 1 thì quan trọng và dễ gây nhầm lẫn trong tiếng anh. Chúng ta cần hiểu rõ sự khác biệt để có thể sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn đúng cấu trúc và ngữ cảnh.
Các Thì Tiếng Anh -Thì quá khứ hoàn thành: cách dùng & dấu hiệu nhận biết
Thì quá khứ tiếp diễn: cách dùng & dấu hiệu nhận biết
Công thức thì quá khứ đơn, cách dùng và dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: công thức & dấu hiệu nhận biết
Công thức thì hiện tại hoàn thành, cách dùng & dấu hiệu nhận biết
Công thức thì hiện tại tiếp diễn, cách dùng, dấu hiệu nhận biết
Công thức thì hiện tại đơn (Present Simple), dấu hiệu nhận biết