Công thức thì quá khứ đơn, cách dùng và dấu hiệu nhận biết

Chúng ta xem tình huống dưới để hiểu sơ nét về thì quá khứ đơn (Simple past) một loại thì Tiếng Anh vô cùng quan trọng.

Tom: Look! It’s raining. (Nhìn kìa, trời lại đang mưa)

Ann: Oh no. It rained all day yesterday too. (Ồ không đâu. Trời cũng đã mưa suốt ngày hôm qua rồi)

Rained là thì quá khứ đơn (Simple past)

Thì quá khứ đơn (simple past)

Content

Khái niệm

Thì quá khứ đơn (simple past) dùng để diễn tả các hành động hoặc tình huống đã xảy ra trong quá khứ, kết thúc trước hiện tại.

Công thức thì quá khứ đơn

Động từ to be

Câu khẳng định: S + was/were + N/Adj

Ví dụ: I was angry because Tom and Ann were late. (Tôi đã nổi giận vì Tom và Ann đến muộn)

Câu phủ định:  S + was/were + not + N/Adj (was not = wasn’t, were not = weren’t)

Ví dụ: We weren’t at work yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở chỗ làm)

Ví dụ: I wasn’t nervous because of careful revision. (Tôi đã không lo lắng vì ôn tập kĩ)

Câu nghi vấn: Was/Were + S + N/Adj?

Trả lời: Yes, I/he/she/it was – No, I/he/she/it was not

            Yes, you/we/they were – No, you/we//they weren’t

Ví dụ: Were you at home last night? (Đêm qua bạn có ở nhà không?)

Ví dụ: Was he sad of hearing his test result yesterday? (Anh ấy có buồn khi nghe kết quả kiểm tra ngày hôm qua không?)

Động từ thường

Câu khẳng định: S + V-ed/V2

Ví dụ: When I lived in Manchester, I worked in a bank. (Khi tôi còn sống ở Manchester, tôi đã làm việc trong 1 ngân hàng)

Ví dụ: He planted trees yesterday (Hôm qua anh ấy đã trồng cây)

Câu phủ định: S + did + not + V-bare (did not = didn’t)

Ví dụ: I met them this morning but they didn’t know the truth.(Tôi đã gặp họ sáng nay nhưng họ không biết sự thật)

Câu nghi vấn:  Did + S + V-bare?

Trả lời: Yes, I/he/she/it/you/we/they did – No, I/he/she/it/you/we/they didn’t

Ví dụ: Did you go to school yesterday? (Hôm qua bạn có đến trường không?)

Lưu ý: Động từ tận cùng là phụ âm + “y”: bỏ “y”, thêm ied (study, copy,…)

                                             nguyên âm + “y”: giữ nguyên thêmed (stay, enjoy,…)

Các động từ còn lại chỉ việc thêm đuôi -ed vào sau động từ nguyên gốc hoặc chia theo bảng động từ bất quy tắc.

Công thức thì quá khứ đơn

Cách dùng thì quá khứ đơn

Ví dụ: How many symphonies did Beethoven compose? (Beethoven đã soạn bao nhiêu bản giao hưởng?)

Ví dụ: The Chinese invented printing. (Người Trung Quốc đã phát minh việc in ấn)

Ví dụ: She passed her examination because she studied very hard. (Cô ấy thi đậu vì cô ấy học rất chăm)

Ví dụ: We didn’t invite her to the party, so she didn’t come. (Chúng ta đã không mời cô ấy đến dự tiệc, nên cô ấy không đến)

Ví dụ: Why didn’t you phone me on Tuesday? (Sao hôm thứ 3 bạn không gọi điện cho tôi?)

Ví dụ: Did you have time to write the letter? (Bạn có thời gian viết thư không?)

Ví dụ: I went to London to see a friend of mine yesterday. (Hôm qua tôi đã đi London để gặp 1 người bạn) (go – went)

Ví dụ: This house cost $35.000 in 1980. (Căn nhà này trị giá 35.000 đô vào năm 1980) (cost – cost)

Ví dụ: We all left the party at 11 o’clock. (Tất cả chúng tôi rời khỏi bữa tiệc lúc 11 giờ) (leave – left)

Ví dụ: They weren’t able to come because they were very busy. (Họ đã không thể đến được bởi vì họ rất bận)

Ví dụ: Why were you so angry? (Tại sao bạn giận dữ quá như thế?)

Ví dụ: Was Tom at work yesterday? (Hôm qua Tom có đi làm không?)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Cùng theo dõi các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn dễ thấy nhất.

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Khi trong câu có các từ chỉ khái niệm thời gian trong quá khứ như yesterday (hôm qua), last…(đã qua), ago (cách đây, trước)

Ví dụ: Mr.Edward died ten years ago. (Ông Edward đã chết cách đây 10 năm)

Ví dụ: The police stopped me on my way home last night. (Cảnh sát đã chặn tôi lại trên đường về nhà tối qua)

Ví dụ: Tom lost his key yesterday. (Hôm qua Tom đã đánh mất chìa khóa)

Phân biệt thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành

Ví dụ: He grew a beard but now he has shaved it off ( = he hasn’t got a beard now )

(Anh ta đã để râu quai nón nhưng giờ đã cạo đi rồi) ( = bây giờ anh ta không để râu )

Ví dụ: Prices fell but now they have risen again. ( = they are high now )

(Giá cả đã hạ xuống nhưng giờ chúng tăng trở lại) ( = hiện giờ giá cả rất cao )

Ví dụ: A: Ow! I’ve burnt myself! (Ồ! Tôi bị phỏng rồi!)

B: How did you do that? (Tại sao vậy?)

A: I touched a hot dish (Tôi sờ vào cái đĩa nóng)

Ví dụ: A: Someone has spilt milk on the carpet. (Ai đó đã đổ sữa lên tấm thảm)

B: Well, it wasn’t me. I didn’t do it. (Ồ, không phải tôi, tôi không làm việc đó)

A: I wonder who it was then. (Thế thì không biết ai đã làm điều đó)

Các thì quá khứ khác:

? Thì quá khứ tiếp diễn

? Thì quá khứ hoàn thành

? Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Bài tập 

Bài tập 1: Điền đúng dạng động từ thì quá khứ đơn trong các câu sau

1) Tom’s father (teach)………..him how to drive when he was 17.

2) Don (fall)……..down the stairs this morning and (hurt)……….his leg.

3) We need some money so we (sell)……………our car.

4) Ann (spend)………..a lot of money yesterday. She (buy)……..a dress which (cost)………$20.

5) Jim (throw)……….the ball to Sue who (catch)……….it.

Bài tập 2: Chia động từ theo thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành

1) Mr.Clark (work)………..in a bank for 15 years. Then he gave it up.

2) Molly lives in Dublin. She (live)……………there all her life.

3) Bob and Alice are married. They (be)……………..married for 20 years.

4) When we were on holiday, the weather (be)………………awful.

5) My grandfather (die)………30 years ago,  I (never/meet)………….him.

Đáp án:

Bài tập 1:

1) taught        2) fell, hurt       3) sold         4) spent, bought, cost          5) threw, caught

Bài tập 2:

1) worked         2) has lived        3) have been         4) was         5) never met

Thì quá khứ đơn (Simple past) nói về sự việc đã hoàn tất trong quá khứ, không cần biết đến kết quả hiện tại là điều đó còn đúng không, điều này khác với thì hiện tại hoàn thành. Các bạn lưu ý về công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn để sử dụng đúng cách trong Tiếng Anh.

Các Thì Tiếng Anh -