Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: công thức & dấu hiệu nhận biết

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous) – nghe thì có vẻ hơi giống, nhưng liệu nó có liên quan gì đến thì hiện tại hoàn thành không nhỉ? Chính tên của nó đã phần nào gợi ý các bạn về nội dung và hình thức thì trong Tiếng Anh này.

Content

Khái niệm

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) là thì dùng diễn tả sự việc đã được xảy ra trong thời điểm quá khứ, vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và còn có thể kéo dài trong tương lai.

thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)

Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)

Câu khẳng định: S + have/has + been + V-ing

Cụ thể: I/You/We/They have – He/She/It has

Ví dụ: I have been talking to Tom about your problem. (Tôi vừa mới nói chuyện với Tom về vấn đề của bạn)

Ví dụ: It has been raining for a week. (Trời mưa cả tuần rồi)

Câu phủ định: S + have/has + not + been + V-ing (has not = hasn’t, have not = haven’t)

Ví dụ: He hasn’t been learning English for several years. (Anh ấy không học tiếng anh nhiều năm rồi)

Ví dụ: We haven’t been cooking together since Tuesday. (Chúng ta không nấu ăn cùng nhau kể từ hôm thứ 3)

Câu nghi vấn: Have/Has +  S + been + V-ing?             Wh + have/has + S + been + V-ing?

Trả lời: Yes, I/you/we/they have – No, I/you/we/they haven’t

            Yes, he/she/it has – No, he/she/it hasn’t

Ví dụ: Have you been waiting for me for more than 3 hours? (Bạn chờ tôi hơn 3 tiếng rồi phải không?)

Ví dụ: Has he been doing homework since this afternoon? (Cậu ấy làm bài tập về nhà từ buổi chiều rồi phải không?)

Ví dụ: Why are your clothes so dirty? What have you been doing? (Sao quần áo bạn bẩn thế? Bạn vừa mới làm gì thế?)

thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Đối với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, chúng ta có 3 cách sử dụng chính:

Ví dụ: You’re out of breath. Have you been running? (Bạn trông như hết hơi vậy. Bạn vừa mới chạy phải không?)

Ví dụ: That man over there is bright red. I think he has been sunbathing. (Người đàn ông đằng kia da đỏ rần lên. Tôi nghĩ rằng ông ta vừa mới tắm nắng xong)

Ví dụ: George hasn’t been feeling very well recently. (Gần đây George cảm thấy không được khỏe lắm)

Ví dụ: They’ve been waiting here for over an hour. (Họ đã chờ ở đây hơn 1 giờ rồi)

Ví dụ: John has been living in London since January. (John đã sống ở Luân Đôn từ tháng 1)

cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ: She has been playing tennis since she was eight. (Cô ấy đã chơi quần vợt từ lúc cô ấy lên 8 tuổi)

Ví dụ: How long have you been smoking? (Bạn đã hút thuốc được bao lâu rồi?)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 

Để nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn chúng ta có 2 dấu hiệu:

Ví dụ: Ví dụ: I’ve been collecting stamps since I was a child. (Tôi đã sưu tập tem từ khi tôi còn bé)

Ví dụ: The children have been playing soccer for 2 hours. (Lũ trẻ đã chơi bóng đá được 2 tiếng rồi)

Ví dụ: Lisa has been reading book all day. (Lisa đã đọc sách cả ngày rồi)

Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Theo dõi bảng bên dưới để hiểu rõ làm thế nào phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành

Hành động hoàn thành hay chưa không quan trọng.

Ví dụ: Tom’s hands are very dirty. He has been repairing the car. (2 bàn tay của Tom rất bẩn. Anh ta đã sửa xe hơi)

Hành động đã được hoàn thành. Chúng ta quan tâm đến kết quả của hành động.

Ví dụ: The car is going again now. Tom has repaired it. (Bây giờ xe hơi chạy lại được rồi. Tom đã sửa nó)

Nói một việc nào đó đã diễn ra trong bao lâu.

Ví dụ: Ann has been writing letters all day. (Ann đã viết thư cả ngày)

Nói số lần, số lượng đã thực hiện.

Ví dụ: Ann has written ten letters today. (Hôm nay Ann đã viết được 10 lá thư)

Lưu ý: 1 số động từ như be, have, know thường không được dùng ở thể tiếp diễn (xem lại bài thì hiện tại tiếp diễn)

Ví dụ: Tom and I have known each other since we were at school. (Tom và tôi đã biết nhau từ lúc chúng tôi còn đi học)

Ví dụ: How long have Bob and Alice been married? (Bob và Alice lấy nhau được bao lâu rồi?)

Ví dụ: Mike has had a cold for the past week. (Suốt tuần rồi Mike đã bị cảm lạnh)

Các thì hiện tại khác:

? Thì hiện tại đơn

? Thì hiện tại tiếp diễn

? Thì hiện tại hoàn thành

Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cùng nhau thực hành các bài tập cơ bản về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Bài tập 1: Đọc tình huống cho sẵn và viết câu với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1) Ann is very tired. (She/work/hard)………………………………….

2) George has just come back from the beach. He is very red. (He/lie/in the sun)…………………………..

3) Bob has a black eye and Bill has a cut lip. (Bob and Bill/fight)…………………………….

Bài tập 2: Chia động từ

1) I (read)………….…the book you gave me but I (not/finish)………………….it yet.

2) “Sorry, I’m late”. “That’s all right. I (not/wait)……………………long.

3) I (clean)………….the windows. I (clean)…………..five of them and there are two more to do.

4) There’s a strange smell in here. (You/cook)……………………..something?

5) My brother is an actor. He (appear)………………………………in several films.

Đáp án:

Bài tập 1:

1) She has been working hard.

2) He has been lying in the sun.

3) Bob and Bill have been fighting.

Bài tập 2:

1) have been reading, haven’t finished

2) haven’t been waiting

3) have been cleaning, have cleaned

4) Have you been cooking

5) has appeared

Chúng ta vừa cùng nhau tìm hiểu về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Thông thường thì này sẽ dễ nhầm lẫn với thì hiện tại hoàn thành do tương đồng về cách dùng và dấu hiệu nhận biết. Tuy nhiên chúng ta cần lưu ý về khoảng thời gian, kết quả sự việc là hiểu rõ ràng 2 thì này.

Các Thì Tiếng Anh -