Công thức thì hiện tại tiếp diễn, cách dùng, dấu hiệu nhận biết
Chúng ta xem tình huống để có cách nhìn tổng quát so sánh thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) và thì hiện tại đơn (Present Simple) đã được giới thiệu lần trước nhé!
Alex là 1 tài xế xe buýt. Lúc này anh ta đang ngủ ở nhà.
Vì thế: He is not driving a bus. He is asleep. (Anh ấy không đang lái xe buýt, anh ấy đang ngủ) (thì hiện tại tiếp diễn)
Nhưng: He drives a bus (Anh ấy lái xe buýt) (thì hiện tại đơn)
Nội Dung Bài Viết
Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả thì diễn tả hành động đang xảy ra/sắp xảy ra trong khoảng thời gian ngắn sắp đến (tương lai gần).
Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Theo dõi công thức thì hiện tại tiếp diễn trong câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.
Câu khẳng định: S + am/is/are + V-ing
Cụ thể: I am – He/She/It is – You/We/They are
Ví dụ: Where is Marganet? She is having a bath. (Maraget đâu rồi? Cô ấy đang tắm)
Ví dụ: I am doing homework. (Tôi đang làm bài tập về nhà)
Ví dụ: We are playing games. (Chúng tôi đang chơi game)
Câu phủ định: S + am/is/are + not + V-ing (is not = isn’t, are not = aren’t)
Ví dụ: Let’s go out now. It isn’t raining any more. (Hãy đi chơi nào! Trời không còn đang mưa nữa)
Ví dụ: I am not cooking at the moment. (Bây giờ tôi không đang nấu ăn)
Ví dụ: They are not discussing about our topic. (Họ đang không thảo luận về chủ đề của chúng ta)
Câu nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing? Wh + am/is/are + S + V-ing?
Trả lời: Yes, I am – No, I am not
Yes, he/she/it is – No, he/she/it isn’t
Yes, you/we/they are – No, you/we//they aren’t
Ví dụ: What language are they speaking? (Họ đang nói ngôn ngữ gì vậy?)
Ví dụ: Are you listening to the radio? (Bạn đang nghe radio phải không?)
Ví dụ: Is it raining outside? (Bên ngoài trời đang mưa đúng không?)
Lưu ý: Động từ tận cùng là 1 “e”: bỏ “e” thêm “ing” (come, type,…)
Tận cùng là 2 “e”: chỉ thêm “ing” (see)
Tận cùng là 1 phụ âm, trước là 1 nguyên âm: x2 phụ âm và thêm “ing” (write, stop, begin, prefer,…)
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
- Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả 1 việc nào đó đang diễn ra ngay lúc nói.
Ví dụ: Please don’t make so much noise. I’m studying. (Xin đừng làm ồn quá như thế. Tôi đang học)
Ví dụ: (at a party) Hello, Ann. Are you enjoying the party? (Chào Ann. Bạn thích bữa tiệc này chứ?)
- Thì hiện tại tiếp diễn khi nói về một việc nào đó diễn ra trong khoảng thời gian của lúc nói, nhưng không nhất thiết chính xác ngay lúc nói.
Ví dụ: Tom and Ann are talking and drinking in a café. Tom say: “I’m reading an interesting book at the moment. I’ll lend it to you when I’ve finished it”.
(Tom và Ann đang nói chuyện và uống nước tại 1 quán café. Tom nói: “Hiện tại tôi đang đọc 1 cuốn sách hay lắm. Tôi sẽ cho bạn mượn cuốn sách đó khi nào tôi đọc xong”.)
Tom không đọc cuốn sách đó vào lúc anh ta nói. Anh ấy có ý nói rằng đã bắt đầu đọc trước đó và hiện tại thì chưa đọc xong. Anh ấy đang đọc nửa chừng.
Ví dụ: Have you heard about Tom? He is building his own house. (Bạn đã nghe tin gì về Tom chưa? Anh ấy đang xây căn nhà riêng cho ảnh)
Nhưng có thể là ngay lúc nói Tom không đang thực hiện việc này.
- Thì hiện tại tiếp diễn khi nói về khoảng thời gian bao gồm cả hiện tại như today (hôm nay), this season (mùa này)…
Ví dụ: “You’re working hard today.” “Yes, I have a lot to do.” (Hôm nay bạn làm việc mệt nhọc quá. Vâng, tôi có nhiều việc phải làm)
Ví dụ: Tom isn’t playing football this season. He wants to concentrate on his studies. (Mùa này Tom không chơi bóng đá. Cậu ta muốn tập trung vào việc học của mình)
- Thì hiện tại tiếp diễn khi nói về những tình huống đang thay đổi.
Ví dụ: The population of the world is rising very fast. (Dân số thế giới đang gia tăng rất nhanh)
Ví dụ: Is your English getting better? (Vốn tiếng Anh của bạn có khá hơn không?)
- Thì hiện tại tiếp diễn mang ý nghĩa tương lai.
Khi nói về những việc bạn đã sắp xếp để thực hiện, có kế hoạch từ trước, chúng ta có thể dùng thì hiện tại tiếp diễn
Ví dụ: He is going to the dentist on Tuesday morning. (Anh ấy sẽ đi nha sĩ vào sáng thứ 3)
Ví dụ: Are you playing basketball tomorrow? (Phải ngày mai bạn chơi bóng rổ không?)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Có 3 dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn trong câu bao gồm:
- Trong câu có now, right now, at present, at the moment (bây giờ, hiện tại).
Ví dụ: Silvia is learning English at the moment. (Hiện thời Silvia đang học tiếng Anh)
- Trong câu có Look! / Listen!/ Watch = Look out!
Ví dụ: Listen to those people! What language are they speaking? (Hãy lắng nghe những người kia nói. Họ đang nói tiếng gì vậy?)
- Trong câu có It’s + giờ cụ thể
Ví dụ: It’s 5pm and she is cooking. (Bây giờ là 5 giờ và cô ấy đang nấu ăn)
Phân biệt thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn
Theo dõi bảng bên dưới nhằm biết cách phân biệt 2 thì này.
Thì hiện tại tiếp diễn | Thì hiện tại đơn |
Diễn tả việc đang diễn ra ngay lúc nói hay xung quanh khoảng thời gian lúc nói. Ví dụ: The kettle is boiling. Can you turn it off, please? (Ấm nước đang sôi. Bạn làm ơn tắt công tắc được chứ?) | Diễn tả sự việc một cách tổng quát hay xảy ra lặp đi lặp lại. Ví dụ: Most people learn to swim when they are children. (Hầu hết người ta học bơi khi còn nhỏ) |
Diễn tả tình huống tạm thời. Ví dụ: I’m living with some friends until I can find a flat. (Tôi đang sống cùng với mấy người bạn cho đến khi tôi tìm được căn hộ) | Diễn tả tình huống ổn định. Ví dụ: My parents live in London. They have been there for 20 years. (Cha mẹ tôi sống ở London. Họ đã ở đó được 20 năm) |
Lưu ý: 1 số từ chỉ được dùng trong các thì hiện tại đơn. Như bạn không thể nói “I’m knowing” (tôi đang biết), chỉ có thể nói “I know” (tôi biết). Sau đây là các động từ không dùng ở thì tiếp diễn (cũng có trường hợp ngoại lệ):
Want | Love | Hear | Suppose | Forget |
Need | Hate | Know | Mean | Seen |
Prefer | Belong | Release | Understand | Have (có, sở hữu) |
Like | See | Believe | Remember | Think (tin, cho là) |
Ví dụ: These shoes belong to me. (Những chiếc giày này là của tôi)
Ví dụ: What do you think Tom will do? (Anh nghĩ Tom sẽ làm gì?)
Nhưng: What are you thinking about? = What is going on your mind? (Bạn đang nghĩ gì thế?)
Các thì hiện tại khác:
? Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài tập
Thực hành các bài tập thì hiện tại tiếp diễn trong phần bên dưới.
Chia động từ trong các câu sau đây theo thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn:
1) I (not/belong)…………….to a political party.
2) Hurry! The bus (come)…………….I (not/want)………..….to miss it.
3) The River Nile (flow)………………into the Mediterranean.
4) The river (flow)………………very fast today – much faster than usual.
5) (it/snow)……………..in India?
6) We usually (grow)……………..vegetables in our garden but this year we (not/grow)…………any.
7) A: Can you drive?
B: No, but I (learn)……….My father (teach)…………..me.
8) You can borrow my umbrella. I (not/need)……………it at the moment.
9) George says he’s 80 years old but I (not/believe)……………..him.
10) A: What (your father/do)……………..?
B: He’s a teacher, but he (not/work)……………….at the moment.
Đáp án:
1) don’t belong
2) is coming, don’t want
3) flows
4) is flowing
5) Does it snow
6) grow, aren’t growing
7) am learning, is teaching
8) don’t need
9) don’t believe
10) does your father do, isn’t working
Bài học cung cấp thông tin về thì hiện tại tiếp diễn thì Tiếng Anh quan trọng. Đồng thời giúp phân biệt được sự khác nhau giữa 2 thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn phải không các bạn? Khi muốn diễn tả những điều đang xảy ra hãy dùng thì này nhé. Thật đơn giản.
Chúc các bạn học tốt.
Các Thì Tiếng Anh -