Thì quá khứ hoàn thành: cách dùng & dấu hiệu nhận biết
Mời các bạn xem tình huống sau đây để có cái nhìn tổng quát về thì quá khứ hoàn thành (Past perfect) trong Tiếng Anh.
Tuần trước tôi đi dự 1 bữa tiệc. Tom cũng đến bữa tiệc đó. Anh ta đã về nhà lúc 10:30, vì vậy lúc 11 giờ khi tôi đến anh ta không có mặt ở đó. Chúng ta có câu: “He had gone home” (Anh ta đã về nhà)
Had gone là thì quá khứ hoàn thành. (Past perfect)
Contents
Định nghĩa
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect) dùng để diễn tả hành động này diễn ra trước hành động khác trong quá khứ. Hoặc sự việc xảy ra trước 1 thời điểm được nhắc đến trong quá khứ.
Công thức thì quá khứ hoàn thành
Câu khẳng định: S + had + V-ed/V3
Lưu ý: Mọi chủ ngữ (S) đều dùng với HAD.
Ví dụ: He had gone home. (Anh ta đã về nhà)
Ví dụ: Most of my friends had left the party. (Đa số các bạn của tôi đã rời khỏi bữa tiệc)
Câu phủ định: S + had + not + V-ed/V3 (had not = hadn’t)
Ví dụ: They hadn’t finished their work when I met them. (Họ vẫn chưa xong công việc khi tôi gặp họ)
Ví dụ: I hadn’t come home when you called me. (Tôi vẫn chưa về nhà lúc bạn gọi tôi)
Câu nghi vấn: Had + S + V-ed/V3?
Trả lời: Yes, S + had – No, S + hadn’t
Ví dụ: Had it stopped raining when you went out? (Trời đã tạnh mưa lúc bạn đi ra ngoài chưa?)
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành có 5 cách dùng chính như sau:
- Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: George didn’t want to come to the cinema with us because he had already seen the film twice. (George không muốn đi xem phim với tôi vì anh ta đã xem bộ phim đó 2 lần rồi)
Ví dụ: It was my first time in an airplane. I was very nervous because I hadn’t flown before. (Đó là lần đầu tiên tôi đi máy bay. Tôi đã rất lo lắng vì trước đây tôi chưa hề đi máy bay)
- Thì quá khứ hoàn thành miêu tả hành động xảy ra trước 1 mốc thời gian khác trong quá khứ.
Ví dụ: I had come to the office before 8am yesterday. (Tôi đã đến văn phòng trước 8 giờ sáng hôm qua)
- Khi muốn nói đến 1 hành động nào đó là cơ sở cho 1 hành động khác trong quá khứ ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành
Ví dụ: I had learned hard and was ready to pass the final exam. (Tôi đã học chăm chỉ và sẵn sàng vượt qua bài thi cuối kỳ)
- Thì quá khứ hoàn thành còn được dùng trong câu điều kiện loại 3, diễn tả sự việc không có thật trong quá khứ.
Ví dụ: If I had seen you, I would have said hello. (Nếu tôi nhìn thấy bạn thì tôi đã chào bạn rồi)
- Thì quá khứ hoàn thành sử dụng trong câu ước để nói lên ước muốn trong quá khứ.
Ví dụ: I wish I had known that Lisa was ill yesterday. (Ước gì tôi biết đã biết rằng hôm qua Lisa bị bệnh)
Dấu hiệu nhận biết
Một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành cơ bản như sau:
Trong câu có các từ như: by the time (vào thời điểm), when (khi), before (trước), after (sau) ta sẽ chia thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ: I found that someone had broken into my flat when I got home. (Khi tôi về nhà, tôi phát hiện ai đó đã đột nhập vào căn hộ của tôi)
Ví dụ: The woman was a stranger to me. I had never seen her before. (Người phụ nữ đó lạ đối với tôi. Tôi chưa từng nhìn thấy cô ta trước đây)
Ví dụ: We ate dinner after we had gone to the church. (Chúng tôi đã ăn tối sau khi đi nhà thờ)
Ví dụ: He had washed the car by the time his father came home. (Anh ấy đã rửa xong xe hơi vào thời điểm ba cậu ấy về đến nhà)
Các thì quá khứ khác:
? Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Phân biệt thì quá khứ hoàn thành và hiện tại hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành (past perfect) là quá khứ của thì hiện tại hoàn thành (present perfect). Chúng chỉ khác nhau ở thời điểm được nói đến là hiện tại hay quá khứ.
Chúng ta cùng xem các tình huống sau:
Thì quá khứ hoàn thành | Thì hiện tại hoàn thành |
– I wasn’t hungry. I had just had lunch. (Tôi đã không đói, tôi vừa mới ăn trưa) – The house is dirty. We haven’t cleaned it for weeks. (Căn nhà rất bẩn. Đã mấy tuần rồi chúng tôi chưa lau nó) | – I’m not hungry. I have just had lunch. (Tôi không đói. Tôi vừa mới ăn trưa xong) – The house was dirty. We hadn’t cleaned it for weeks. (Căn nhà đã rất bẩn. Mấy tuần rồi chúng ta đã không lau nó) |
Phân biệt thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn
Làm sao phân biệt thì quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn? Chúng ta xem tình huống sau:
Thì quá khứ hoàn thành | Thì quá khứ đơn |
– “Was Tom there when you arrived?” (Khi bạn đến Tom có mặt ở đó không?) “No, he had already gone home”. (Không, anh ta đã về nhà rồi) –> Tom đã về trước khi bạn đến. | – “Was Tom there when you arrived?” (Khi bạn đến Tom có mặt ở đó không?) “Yes, but he went home soon afterwards”. (Có, nhưng anh ta đã về nhà ngay sau đó) –> Lúc bạn đến, Tom có ở đó và sau đó thì anh ta về nhà (các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ) |
Bài tập
Thực hành các bài tập thì quá khứ hoàn thành (Past perfect)
Bài tập 1: Đặt câu sử dụng những từ cho sẵn trong ngoặc.
1) Tom wasn’t at home when I arrived. (He/just/go/out)
2) We arrived at the cinema late. (The film/already/begin)
3) They weren’t eating when I went to see them. (They/just/finish/their dinner)
4) I invited Ann to dinner last night but she couldn’t come. (She/already/arrange/to do something else)
5) I was very pleased to see Nora again after such a long time. (I/not/see/her/for 5 years)
Bài tập 2: Chia động từ theo thì quá khứ hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn
1) The house was very quiet when I got home. Everybody (go)………..to bed.
2) I felt very tired when I got home, so I (go)…………straight to bed.
3) Sorry, I’m late. The car (break)…………down on my way here.
4) There was a car by the side of the road. It (break)………..down and the driver was trying to repair it. So we (stop)………..to see if we could help.
Đáp án:
Bài tập 1:
1) He had just gone home.
2) The film had already begun.
3) They had just finished their dinner.
4) She had already arranged to do something else.
5) I hadn’t seen her for 5 years.
Bài tập 2:
1) had gone 2) went 3) broke 4) had broken, stopped
Chúng ta đã biết khi trong 1 câu khi nào sử dụng thì quá khứ hoàn thành, khi nào dùng thì quá khứ đơn đúng không nào? Thì quá khứ hoàn thành được dùng với hành động xảy ra trước hành động còn lại trong quá khứ. Đừng quên làm các bài tập cơ bản về thì Tiếng Anh này nhé.
Chúc các bạn học tốt.
Các Thì Tiếng Anh -Thì quá khứ tiếp diễn: cách dùng & dấu hiệu nhận biết
Công thức thì quá khứ đơn, cách dùng và dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: công thức & dấu hiệu nhận biết
Công thức thì hiện tại hoàn thành, cách dùng & dấu hiệu nhận biết
Công thức thì hiện tại tiếp diễn, cách dùng, dấu hiệu nhận biết
Công thức thì hiện tại đơn (Present Simple), dấu hiệu nhận biết