In addition to là gì? Cấu trúc cách dùng in addition to
In addition to – cấu trúc vô cùng phổ biến với chức năng là một từ nối trong câu. Tuy nhiên, bạn đã từng nhầm lẫn cách dùng của In addition to và In addition trong quá trình làm bài tập Tiếng Anh? Bạn nghĩ hai cấu trúc này có thể sử dụng tương tự nhau? Để giải đáp thắc mắc này hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết In addition to là gì – Cấu trúc cách dùng in addition to dưới đây nhé!
In addition to: bên cạnh cái gì đó, ngoài ra, thêm vào đó
Ex: In addition to my burgers, I ordered fried chicken and coca – cola.
(Ngoài bánh mì kẹp thịt ra, tôi còn gọi thêm gà rán và nước có ga)
➔ Ở đây, người nói muốn diễn tả hành động gọi thêm “gà rán và nước có ga” khi đã gọi bánh mì kẹp thịt và ta nên dùng ‘In addition to’ để thể hiện điều này.
Cấu trúc: In addition to + N/Pronoun/Ving…, S + V…
Ex: In addition to providing free Internet access, the restaurant has very delicous foods.
(Bên cạnh việc cung cấp kết nối mạng miễn phí, nhà hàng còn có đồ ăn rất ngon)
Contents
Cách dùng In addition to
– In addition to dùng để cung cấp hay giới thiệu thêm thông tin về sự việc, hành động đã đợc nhắc đến đằng trước.
Ex: In addition to her intelligence, she is also famous for her beauty.
(Bên cạnh sự thông minh, cô ấy cũng nổi tiếng vì vẻ đẹp của mình)
– Ngoài ra, In addition to còn là một từ nối đứng đầu câu hoặc đứng giữa câu, tùy thuộc vào mục đích của câu đó.
Ex: In addition to singing very well, she dances very beautifully.
(Ngoài việc hát rất tốt ra, cô ấy nhảy cũng rất đẹp)
Phân biệt In addition to và In addition
In additon to và In addition đều mang nghĩa là bên cạnh đó với chức năng là một từ nối trong câu, nhưng chúng lại có sự khác biệt như sau:
– In additon to thường theo sau là một danh từ, cụm danh từ hoặc danh động từ
Ex: In addition to education, ‘Ai la trieu phu’ is a entertainment.
(Ngoài việc giáo dục, ‘Ai là triệu phú’ là một sự giải trí)
– In addition là một từ nối đứng đầu câu để liên kết các câu có cùng một ý nghĩa và nó phân cách mệnh đề chính bằng dấu ‘,’
Ex: In addition, Wang should prepare a good idea for his essay to attract attention to the examiner.
(Bên cạnh đó, Wang nên chuẩn bị một ý tưởng tốt cho bài luận của anh ấy để thu hút giám khảo)
Một số cấu trúc tương đồng In addition to
In addition to = Besides, Additionally
(Bên cạnh đó, ngoài ra, thêm vào đó)
Ex: The film was badly acted, besides being too long.
(Bộ phim được diễn quá tệ, thêm vào đó còn quá dài)
= The film was badly acted in addition to being too long.
(Bộ phim được diễn quá tệ, thêm vào đó còn quá dài)
In addition to = Moreover, Furthermore
(Hơn thế nữa, hơn thế)
Ex: In addition to talking notes, he might record the interview.
(Hơn việc phải ghi chú lại, anh ấy còn phải báo cáo cho cho cuộc phỏng vấn)
= Moreover talking notes, he might record the interview.
(Hơn việc phải ghi chú lại, anh ấy còn phải báo cáo cho cho cuộc phỏng vấn)
✅ Xem thêm: Meanwhile là gì
Bài tập thực hành
Điền vào chỗ trống các từ thích hợp trong ngoặc:
1. ______________ the animals, they have bought there is nativve wildlife. (In addition/In addition to)
2. ______________, all my mother’s planning was delayed. (In addition/In addition to)
3. ______________ her indigent eyesight, she has many difficulties in hearing.
(In addition/In addition to)
4. My house has a wonderful view. ____________, it’s very close to the city center. (In addition/Furthermore)
5. I like reading book alone. ______________, I really enjoy talking time with my best friend to watch many horrible films. (In addition/Besides)
6. ____________ to being the best player in the group, Bin is a handsome boy. (In addition/In addition to)
7. My parents want me to buy decorations ____________ lamps to decorate their pine. (In addition/In addition to)
Đáp án chi tiết
1.______In addition to________ the animals, they have bought there is nativve wildlife.
➔ Theo sau là một danh từ nên dùng In addition to
2. ______In addition________, all my mother’s planning was delayed.
➔ Phía sau có dấu ‘,’ nên dùng In addition
3. ______ In addition to ________ her indigent eyesight, she has many difficulties in hearing.
➔ Theo sau là một cụm danh từ nên dùng In addition to
4. My house has a wonderful view. _____ In addition _______, it’s very close to the city center.
➔ Theo sau là một cụm danh từ nên dùng In addition to
5. I like reading book alone. ________ In addition ______, I really enjoy talking time with my best friend to watch many horrible films.
➔ Theo sau là một cụm danh từ nên dùng In addition to
6. _____ In addition to _______ to being the best player in the group, Bin is a handsome boy.
➔ Theo sau là một danh động từ nên dùng In addition to
7. My parents want me to buy decorations ______ in addition to ______ lamps to decorate their pine.
➔ Theo sau là một danh từ nên dùng In addition to
Bài viết bên trên đã giải nghĩa câu hỏi In addition to là gì cấu trúc cách dùng in addition to. Với thông tin bên trên sẽ giúp bạn hiểu hơn về cấu trúc, cách dùng của cụm từ này trong tiếng anh.
Chúc các bạn học tốt!
Định Nghĩa -Meanwhile là gì? Phân biệt while, meanwhile, meantime
So far là gì? Giải nghĩa cách dùng và vận dụng
Come over là gì? Sự khác biệt giữa Come over và Overcome
You are welcome là gì? Dùng You’re welcome trường hợp nào
Excuse me là gì? Sự khác biệt giữa Excuse me và Sorry
By the way là gì? By some way, All the way là gì
Mean là gì? Cách dùng Mean trong Tiếng Anh