Cấu trúc Promise và hướng dẫn cách dùng Promise đúng ngữ pháp

Lời hứa luôn mang đến cho con người ta sự hy vọng và tin tưởng vào người khác. Trong tiếng Anh thì lời hứa là Promise. Vậy cấu trúc Promise viết như thế nào?

Trong ngữ pháp tiếng anh Cấu trúc Promise được sử dụng hàng ngày. Chúng dùng để diễn tả lời hứa giữa con người với con người. Dưới đây là bài viết giới thiệu về Cấu trúc Promise và hướng dẫn cách dùng chúng. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!

Cấu trúc Promise đơn giản nhất

Cấu trúc Promise đơn giản nhất

Content

Cấu trúc Promise trong ngữ pháp tiếng Anh 

Promise là có nghĩa là hứa, hứa hẹn, ước hẹn. Chúng vừa là một danh từ vừa là một động từ. Cấu trúc Promise được dùng để diễn tả lời hứa, lời ước hẹn cụ thể của người nói đến một người khác.

Cách dùng Cấu trúc Promise 

Dưới đây là cách dùng Cấu trúc Promise trong từng trường hợp:

Cấu trúc Promise kết hợp với động từ nguyên thể to V 

Công thức: S + promise + (not)+ to V

Đây là cấu trúc dùng để diễn tả về một lời hứa thực hiện bằng một hành động cụ thể..

Chú ý: Promise được chia theo chủ ngữ đứng phía trước. Chúng được chia ở thì nào phụ thuộc vào nghĩa của câu đó.

Một số ví dụ:

Kết hợp Cấu trúc Promise cùng với một mệnh đề 

Công thức: S + promise + that + S + V

Với dạng cấu trúc này ý nghĩa của câu vẫn là lời hứa hẹn. Tuy nhiên sẽ nhấn mạnh hơn vào chủ ngữ thực hiện lời hứa nếu cùng chủ ngữ. Cấu trúc này vẫn được áp dụng khi hai câu có chủ ngữ khác nhau

Một vài ví dụ:

Danh từ kết hợp với Cấu trúc Promise 

Công thức: S + promise + someone + something

Đây là cấu trúc dùng để hứa hẹn với ai đó về một việc nào đấy.

Một vài ví dụ:

Cấu trúc Promise kết hợp câu gián tiếp

Công thức câu trực tiếp:  “S + V…”, S1 + tell/say ( told/said)

→ Câu gián tiếp: S1 + promise + that + S+ V hoặc S1+ promise + to V

Một vài ví dụ:

→ An promised that he would pay me the money that night. ( An hứa rằng anh ấy sẽ trả tiền tôi vào tối nay)

Lưu ý nho nhỏ: Khi bạn sử dụng Cấu trúc Promise kết hợp trong câu gián tiếp. “That” trong câu có thể có hoặc không cũng được nhé

Một số bài tập về Cấu trúc Promise

Câu 1:

  1. My mother promised (take) ______ us to a museum on 20 weekends.
  2. Pin promises that he (pay) ______ for this meal.
  3. The teacher promised (give) _____ gifts to excellent students.
  4. His team promised (finish) _____ the project before 16st July

Đáp án:

  1. To take – b. will pay – c.To give – d.To finish

Câu 2:

  1. Lan said: “I will tell you the secret someday.” =>
  2. “Don’t worry.  I’ll keep it a secret for you”, Thi said.  =>
  3. “Forgive me. I will never do this again ”, The kid said to his parents. =>
  4. Mimi said: “I’ll certainly visit my beloved uncle when I arrive in TP. HCM”. =>

Đáp án:

  1. Lan promised to tell me the secret some day.
  2. Thi promised that she would keep it a secret for me
  3. The kid promised his parents that he would never do that again.
  4. Mimi promised to visit her beloved uncle when she arrived in TP.HCM.

Trên đây là những thông tin chi tiết nói về Cấu trúc Promise trong ngữ pháp tiếng anh. Hy vọng đó sẽ là những tài liệu giúp ích cho bạn trong việc cải thiện tốt hơn nhé. Chúc các bạn học tốt Tiếng anh!

Ngữ Pháp -