Cấu trúc Allow và cách dùng động từ Allow chuẩn ngữ pháp

Cấu trúc Allow chủ động và bị động của động từ Allow, cách dùng động từ Allow, cách phân biệt Allow và Permit, bài tập minh họa về Allow.

Cách dùng động từ Allow là vấn đề mà nhiều học sinh và những người học tiếng Anh khá băn khoăn. Allow thường được dùng với ý nghĩa cho phép cái gì, cho phép ai làm gì. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cấu trúc, vị trí, cách dùng động từ Allow. Đồng thời chỉ rõ điểm giống và khác giữa động từ Allow và động từ dễ nhầm lẫn khác là Permit.

Cấu trúc Allow

Cấu trúc Allow

Contents

Cách dùng động từ Allow

Ý nghĩa

Allow (v): thừa nhận, chấp nhận, cho phép

Cách dùng

Cấu trúc Allow

Cấu trúc Allow cho phép ai đó làm việc gì

S + Allow + someone + to V infinitive + something

Ex: My dad only allows me to use my phone 2 hours a day.

(Bố tôi chỉ cho phép tôi sử dụng điện thoại 2 tiếng mỗi ngày)

Cấu trúc Allow cân nhắc đến việc gì, cho phép việc gì xảy ra trong dự tính

S + Allow + for something

Ex: We have to allow for the extra money when we open the new hotel.

(Chúng ta phải cân nhắc đến việc chi trả thêm tiền khi mở khách sạn mới)

Cấu trúc Allow cho phép ai đi đâu, vào đâu, đứng dậy hay rời đi

S + Allow + someone + out/up/in…

Ex: They didn’t allow me in because I forgot to bring my tickets for the show.

(Họ không cho tôi vào vì tôi quên đem theo vé cho buổi diễn)

Cấu trúc Allow dùng cho sự có thể xảy ra của tình huống nếu có điều kiện được chấp thuận

S + Allow + of + something

Ex: The rules allow no exception.

(Các luật lệ không cho phép bất cứ một trường hợp ngoại lệ nào)

Cách dùng động từ Allow dạng bị động

Cấu trúc Allow bị động

S (O) + be allowed + to V infinitive +…+ by O (S)

Ex: I’m allowed to use the computer whenever I want.

(Tôi được phép sử dụng máy vi tính bất cứ khi nào tôi muốn)

Phân biệt động từ Allow và Permit

Giống nhau

Ex: The principal doesn’t allow/permit the students to wear casual clothes to school.

(Hiệu trưởng không cho phép học sinh mặc quần áo bình thường đến trường)

Khác nhau

Bài tập về động từ Allow

  1. Hung is allowed (sleep) as much as he wants on Sunday
  2. No car (allow) to be parked in this area.
  3. Tuan was allowed (go out) with his friends in the evening.
  4. They let us choose whatever colors we like.

-> We are

  1. They don’t allow their kids to go out late at night.

-> Their kids aren’t

Đáp án

  1. to sleep
  2. is allowed
  3. to go out
  4. We are allowed to choose whatever colors we like.
  5. Their kids aren’t allowed to go out late at night.

Như vậy các bạn có thể thấy cấu trúc Allow và cách dùng động từ Allow nhìn chung cũng không quá khó phải không nào. Tuy nhiên hãy chú ý tới các giới từ đi cùng động từ Allow và tùy từng ngữ cảnh để sử dụng động từ Allow hay Permit cho phù hợp nhé.

Ngữ Pháp -