Cách đọc số tiền trong Tiếng Anh, 6 lưu ý cần nhớ
Tiền là vật trao đổi ngang giá dùng rộng rãi. Vì thế, việc biết cách đọc số tiền trong Tiếng Anh rất quan trọng. Đặc biệt, khi chúng ta đi du lịch, định cư hay du học ở trên thế giới. Ngoài ra, cách viết số tiền cũng rất cần thiết. Trong hướng dẫn bên dưới, wiki giúp các bạn biết được cách viết, đọc số tiền trong Tiếng Anh chi tiết và các ví dụ minh họa.
Contents
Cách đọc số tiền trong Tiếng Anh
Thông thường, ta có 3 cách đọc viết số tiền trong Tiếng Anh như sau:
Quy tắc 1: Khi đọc viết số tiền có số lượng từ nghìn, triệu hoặc tỷ trở lên thì cần phải ngăn cách giữa cách phần đó bằng dấu ‘,’ và ở phần số thập phân phải ngăn cách bằng dấu ‘.’
Ex: 5,000,000.00 USD đọc là five million US dollars (only).
(5 triệu đô – la Mĩ)
750 USD đọc là seven hundred and fifty US dollars (only).
(750 đô – la Mĩ)
Quy tắc 2: Nếu đọc viết số tiền bằng Tiếng Anh mà mức tiền đó lớn hơn một đơn vị tiền tệ thì cần thêm ‘s’ vào phía sau
Ex: 60 US dollars.
(60 đô – la Mĩ)
100 US dollars
(100 đô – la Mĩ)
Quy tắc 3: Cách đọc – viết số tiền lẻ
Một số quốc gia, tiền tệ của họ có những phần giá trị lẻ và chúng ta cần lưu ý điều này về cách đọc số tiền. Khi đó, bạn cần dùng ‘point’ để tách phần số chẵn và phần số lẻ ra để đọc.
Ex: $41.67 đọc là Fourty-one point sixty-seven dollars
(41.67 đô – la)
Nếu cách đọc số tiền này khó, bạn có thể chia nhỏ số tiền đó ra để đọc theo đơn vị nhỏ hơn.
Ex: €56.39 đọc là Fifty- six euros thirdty-nine
(56.39 đô – la)
*Các trường hợp có cách đọc – viết ngoại lệ
– 0.01$ = one cent = a penny
– 0.05$ = five cents = a nickel
– 0.1$ = ten cents = a dime
– 0.25$ = twenty-five cents = a quarter
– 0.5$ = fifty cents = half dollar
Lưu ý
Khi đọc hoặc viết số tiền bằng Tiếng Anh, bạn cần lưu ý các điểm sau đây:
- “A” thay cho “one”và sử dụng “and” trước số cuối cùng.
- Thêm dấu gạch nối ngang cho những số từ 21 – 99.
- “Only” phần lớn chỉ dùng cho số chẵn.
- Khi viết số tiền trong Tiếng Anh, cần viết thật đầy đủ và không được viết tắt bất kỳ kí hiệu nào của tiền tệ.
- Khi đọc – viết tiền trong Tiếng Anh, các số tiền kết thúc bằng tận cùng là “-ty” thì phải chuyển thành “-tieth”.
- Các số như 12 (dozen); 100 (hundred); 1,000,000.00 (1 million); 1 billion (1 tỷ) nếu đọc – viết Tiếng Anh thì ta không phải thêm “s” ở sau để thể hiện số nhiều của mức độ tiền.
Các đơn vị tiền tệ thông dụng
Một số các đơn vị tiền tệ thông thường và viết tắt đơn vị tiền tệ.
Đơn vị tiền tệ | Viết tắt |
US Dollar | USD |
Euro | EUR |
British Pound | GBP |
Indian Rupee | INR |
Australian Dollar | AUD |
Canadian Dollar | CAD |
Singapore Dollar | SGD |
Swiss Franc | CHF |
Malaysian Ringgit | MYR |
Japanese Yen | JPY |
Chinese Yuan Renminbi | CNY |
Từ vựng về tiền tệ
Hundred | /ˈhʌndrəd/ | trăm |
Thousand | /ˈθaʊz(ə)nd/ | nghìn/ ngàn |
Million | /ˈmɪljən/ | triệu |
Millionaire | /mɪljəˈnɛː/ | triệu phú |
Billion (Mỹ) | /ˈbɪljən/ | tỷ |
Billionaire | /bɪljəˈnɛː/ | tỷ phú |
cent | /sent/ | đồng xu |
yen | /jen/ | đồng yên Nhật |
rouble | /’ru:bl/ | đồng rúp |
Cash | /kæ∫/ | tiền mặt |
Coin | /kɔin/ | tiền xu/đồng xu |
Cheque | /t∫ek/ | Séc |
✅ Xem thêm: 3 Cách đặt câu hỏi trong Tiếng Anh
Hội thoại về giá cả
Ghi nhớ các đoạn hội thoại về giá cả nhằm sử dụng chính xác trong các tình huống giao tiếp. Rất cần thiết khi đi du lịch.
1, A: How much is the cap?
(Cái mũ này có giá bao nhiêu vậy?)
B: It’s $10.
(Giá là 10 đô)
2, J: How much are these bags?
(Những chiếc túi này có giá bao nhiêu thế?)
K: They’re 200,000 dong.
(Chúng có giá 200,000 đồng)
J: That’s expensive.
(Nó thật đắt)
3, G: Good evening. Can I help you?
(Chào buổi chiều. Tôi có thể giúp gì được cho bạn?)
P: Yes, please. I want to buy a white notebook.
(Vâng. Tôi muốn mua một quyển sổ màu trắng)
G: This is a nice one. It’s about $5.
(Đây là 1 quyển sổ tốt. Nó khoảng 5 đô – la)
P: I’ll take it.
(Tôi sẽ mua nó)
*Một số câu hỏi và cách trả lời về giá tiền
Câu hỏi:
– How much is/are + N? (Cái này giá bao nhiêu)
– How much are these? (Những cái này bao nhiêu tiền?)
– How much does this cost?: (Cái này giá bao nhiêu tiền?)
– How much is this? (Cái này giá bao nhiêu?)
– How much is it? (Giá của nó là bao nhiêu?)
– What is the price of + N? (Cái đó có giá bao nhiêu?)
– How does it sell for? (Cái này bán thế nào vậy?)
– Do you sell any … ? or Do you have any … ? (Ở đây có bán …. không?)
– What is the price after the discount? (Giá sau khi chiết khấu là bao nhiêu vậy?)
– What is the total? (Tổng hết bao nhiêu tiền vậy?)
Câu trả lời
– I’ll take it (Tôi sẽ mua nó)
– That’s cheap (rẻ quá)
– That’s expensive (đắt quá)
– Do you deliver? (Bạn có giao hàng tận nơi hay không?)
– Would you like anything else? (Bạn có còn muốn mua gì nữa không?)
✅ Xem thêm: Cách đọc năm trong Tiếng Anh
Bạn vừa tìm hiểu về cách đọc số tiền trong Tiếng Anh, các đơn vị tiền tệ và đoạn hội thoại cần thiết khi hỏi về giá cả. Ghi nhớ các nội dung bên trên sử dụng vào trong các tình huống giao tiếp. Đặc biệt giao tiếp khi đi du lịch hoặc du học ở các quốc gia sử dụng Tiếng Anh.
Wiki -Các thứ trong Tiếng Anh: tên, viết tắt & cách đọc chuẩn
3 Cách đặt câu hỏi trong Tiếng Anh đơn giản
Viết tắt V N Adj Adv O S là gì trong Tiếng Anh
Số thứ tự trong Tiếng Anh: Viết tắt, cách phát âm chuẩn
Các hướng trong Tiếng Anh & E W S N ký hiệu hướng nào
Cách chào hỏi bằng Tiếng Anh khi giao tiếp, phỏng vấn
Cách đọc năm trong Tiếng Anh chính xác nhất