Thì tương lai đơn: công thức, cách dùng dấu hiệu nhận biết
Có quá khứ, hiện tại thì chắc chắn sẽ có tương lai. Trong các thì tiếng anh, khi muốn diễn tả điều sẽ làm sau thời điểm nói, chúng ta nghĩ ngay đến thì tương lai đơn (Simple future). IIE Việt Nam sẽ giúp bạn bổ sung nhiều kiến thức bổ ích trong nội dung bên dưới.
Contents
Định nghĩa
Thì tương lai đơn (Simple future) được dùng cho các sự việc, tình huống được quyết định ở thời điểm nói. Chúng ta thường không có kế hoạch cụ thể cho sự việc, hành động trước đó.
Công thức thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn (Simple future) có công thức như sau:
Câu khẳng định: S + will + V-bare (động từ nguyên mẫu) (will có thể viết gọn là ’ll)
Lưu ý: Mọi S (chủ ngữ) đều đi kèm với WILL
Ví dụ: “Did you phone Ann?” – “Oh no, I forgot. I’ll do it now” (Bạn đã gọi điện cho Ann chưa? – Ồ, chưa! Tôi quên rồi, tôi sẽ gọi ngay bây giờ)
Câu phủ định: S + will + not + V-bare (will not = won’t)
Ví dụ: I think the car won’t start. (Tôi nghĩ là chiếc xe sẽ không khởi động được)
Câu nghi vấn: Will + S + V-bare?
Trả lời: Yes, S + will / No, S + won’t
Ví dụ: Will you go to school tomorrow? (Mai bạn sẽ đi học chứ?)
Cách dùng thì tương lai đơn
- Thì tương lai đơn diễn tả 1 quyết định ngay vào lúc nói để làm việc gì đó.
Ví dụ: Oh, I’ve left the door open. I’ll go and shut it. (Ồ, tôi đã để cửa mở. Tôi sẽ đi đóng cửa lại)
Ví dụ: What would you like to drink? I’ll have a lemonade, please. (Bạn muốn uống gì? Làm ơn cho tôi 1 ly nước chanh)
- Thì tương lai đơn diễn đạt điều suy đoán.
Ví dụ: I don’t think I’ll go out tonight. I’m too tired. (Tôi không nghĩ rằng sẽ đi chơi đêm nay. Tôi quá mệt rồi)
Ví dụ: Do you suppose we’ll win the match? (Bạn có tin rằng chúng ta sẽ thắng trận đấu không?)
- Thì tương lai đơn dùng trong tình huống ngỏ ý muốn làm gì giúp ai.
Ví dụ: That bag looks heavy. I’ll help you with it. (Cái túi đó có vẻ nặng. Tôi sẽ giúp bạn xách nó)
Ví dụ: “I need some money” – “Don’t worry. I’ll lend yous some” (“Tôi cần ít tiền” – “Đừng lo. Tôi sẽ cho bạn mượn)
- Chúng ta dùng thì tương lai đơn khi đồng ý hoặc từ chối làm điều gì đó.
Ví dụ: A: You know that book I lend you? Can I have it back? (Bạn còn nhớ cuốn sách tôi cho bạn mượn chứ? Tôi có thể lấy lại không?)
B: Of course. I’ll bring it back this afternoon. (Tất nhiên rồi. Tôi sẽ mang trả chiều nay)
Ví dụ: I’ve asked John to help me but he won’t. (Tôi đã nhờ John giúp tôi nhưng anh ta từ chối)
- Khi hứa hẹn làm điều gì đó với ai ta chia thì tương lai đơn.
Ví dụ: Thank you for lending me the money. I’ll pay you back on Friday. (Cảm ơn anh đã cho tôi mượn tiền. Tôi sẽ trả cho anh vào thứ 6)
Ví dụ: I won’t tell Tom what you said, I promise. (Tôi sẽ không kể Tom nghe những gì bạn nói. Tôi hứa đấy)
- Thì quá khứ đơn được dùng khi đặt câu hỏi yêu cầu ai làm gì cho mình.
Ví dụ: Will you shut the door, please? (Bạn làm ơn đóng cửa lại giùm nhé)
Ví dụ: Will you please be quiet? I’m trying to concentrate. (Bạn làm ơn yên nào! Tôi đang cố gắng tập trung đây)
- Thì tương lai đơn dùng trong câu điều kiện loại 1, diễn tả sự việc có thật có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ: If I learn hard, I will pass the exam. (Nếu tôi học hành chăm chỉ, tôi sẽ đậu kì thi)
Ví dụ: If it stops raining, we will go for a walk. (Nếu trời tạnh mưa, chúng ta sẽ đi dạo bộ)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Đối với thì tương lai đơn có 2 dấu hiệu nhận biết cơ bản:
- Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian mang ý nghĩa tương lai như: tomorrow (ngày mai), next…(…kế tiếp, tới), in + thời gian (trong bao lâu nữa),…
Ví dụ: Will you arrive tomorrow? (Bạn sẽ đến vào ngày mai chứ?)
Ví dụ: Wait for me. I’ll be there in 30 minutes. (Đợi tôi nhé! Tôi sẽ ở đó trong 30 phút nữa)
Ví dụ: She’ll attend the meeting next Friday. (Cô ấy sẽ tham dự cuộc họp vào thứ 6 tới)
- Trong câu có các từ như think/suppose/believe (nghĩ, cho là), sure (chắc), probably/perhaps (có lẽ), expect (mong)
Ví dụ: I think I’ll stay at home this evening. (Tôi nghĩ rằng tôi sẽ ở nhà tối nay)
Ví dụ: I’ll probably be a bit late this afternoon (Có lẽ tôi sẽ đến khá muộn vào chiều nay)
Ví dụ: You must meet Lisa. I’m sure you’ll like her. (Bạn phải gặp Lisa. Tôi chắc là bạn sẽ thích cô ấy)
Ví dụ: I expect Carol will get the job. (Tôi mong Carol sẽ nhận được việc làm đó)
Các thì tương lai khác:
? Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bài tập
Thực hành các bài tập thì tương lai đơn (Simple future) cơ bản bên dưới.
Bài tập 1: Đọc các tình huống sau. Đặt câu với cấu trúc I think hoặc I don’t think cho phù hợp.
1) You feel tired. You decide to go to bed.
I…………………………………………………..
2) A friend of yours offers you a lift in his car but you decide to walk.
Thank you but……………………………………..
3) You arranged to play tennis. Now you decide that you don’t want to play.
I…………………………………………………….
Bài tập 2: Đặt câu với thì tương lai đơn.
1) A: Can you phone me later?
B: Sure,……………………………..tonight.
2) Can you repair the clock?
B: Okay,……………………………tomorrow.
A: Do you promise?
B: ……………………………………………..
3) A: Please don’t tell anyone.
B: All right,…………………………………….
Đáp án:
Bài tập 1:
1) I think I’ll go to bed.
2) I think I’ll walk.
3) I don’t think I’ll play tennis.
Bài tập 2:
1) I’ll phone you
2) I’ll repair it – Yes, I promise I’ll repair it tomorrow
3) I won’t tell anyone (I promise)
Thì tương lai không chỉ để diễn tả hành động trong tương lai mà còn có thể sử dụng khi đưa ra lời yêu cầu hay lời hứa, hoặc khi đáp lại lời đề nghị nào đó. Có thể thấy thì tương lai đơn được sử dụng khá linh hoạt trong các cuộc hội thoại hàng ngày.
Các Thì Tiếng Anh -Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: công thức, cách dùng
Thì quá khứ hoàn thành: cách dùng & dấu hiệu nhận biết
Thì quá khứ tiếp diễn: cách dùng & dấu hiệu nhận biết
Công thức thì quá khứ đơn, cách dùng và dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: công thức & dấu hiệu nhận biết
Công thức thì hiện tại hoàn thành, cách dùng & dấu hiệu nhận biết
Công thức thì hiện tại tiếp diễn, cách dùng, dấu hiệu nhận biết