Mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh (Relative clause)

Ở bài học trước, chúng ta đã nhắc đến đại từ quan hệ trong Tiếng Anh. Vậy mệnh đề quan hệ (Relative Clause) có liên quan gì đến đại từ quan hệ không? Chắc chắn là có, nhưng nó liên kết với nhau và cách dùng cụ thể ra sau thì bài viết dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc trên.

Content

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là gì?

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là mệnh đề có chức năng bổ nghĩa cho danh từ hoặc cụm danh từ đứng phía trước nó. Giúp cho chúng ta biết người hay vật nào mà người nói muốn đề cập đến.

Ví dụ: The man who lives next door… (who lives next door cho chúng ta biết người đàn ông nào)

Ví dụ: People who live in London… (who live in London cho ta biết loại người nào)

mệnh đề quan hệ

Mối liên quan giữa mệnh đề quan hệ và đại từ quan hệ

Như đã học ở bài trước, chúng ta có các đại từ quan hệ như who, whom, whose, which, that,…Các đại từ quan hệ đó giúp nối mệnh đề quan hệ và mệnh đề chính trong câu lại với nhau. Một số trường hợp có thể giúp làm rõ thêm thông tin về đối tượng đang được nhắc đến.

Phân loại và cách dùng mệnh đề quan hệ (Relative Clause)

Mệnh đề quan hệ sẽ được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ đó là who, which, that, whom, whose, where.

Mệnh đề quan hệ với WHO – THAT – WHICH

Ví dụ: An architect is someone who designs buildings. (Kiến trúc sư là người thiết kế các tòa nhà)

Ví dụ: The girl who was injured in the accident is now in hospital. (Cô gái bị thương trong tai nạn hiện đang nằm bệnh viện)

Ví dụ: The man that lives next door is very friendly. (Người đàn ông sống ở nhà bên cạnh rất thân thiện)

Ví dụ: Where are the eggs which were in the fridge? (Mấy quả trứng trong tủ lạnh đâu rồi?)

Ví dụ: I don’t like stories which have unhappy endings. (Tôi không thích những câu chuyện có kết cục buồn)

Ví dụ: Gerry works for a company that makes typewriters. (Gerry làm việc cho một công ty sản xuất máy đánh chữ)

Ví dụ: The man who I sat next to on the plane talked all the time. (Người đàn ông mà tôi ngồi kế bên trên máy bay nói chuyện liên tục)

Ví dụ: Do you know the girl that Tom is talking to? (Bạn có biết cô gái mà Tom đang nói chuyện cùng không?)

Ví dụ: Are these the books that you have been looking for? (Đây có phải là những quyển sách mà bạn đang tìm không?)

Ví dụ: Do you still remmeber the day (that) we first met? (Bạn còn nhớ ngày chúng ta gặp nhau lần đầu không?)

Ví dụ: The last time (that) I saw her, she looked very well. (Lần cuối cùng khi tôi gặp cô ấy, cô ta trông rất khỏe mạnh

Ví dụ: I haven’t seen them since the year (that) they got married. (Tôi đã không gặp họ từ năm họ lấy nhau)

Ví dụ: The reason (why/that) I’m phoning you is to invite you to a party.

(Lý do tôi gọi điện thoại cho bạn để mời bạn đến dự tiệc)

Lưu ý: Khi WHO và THATtúc từ của động từ trong relative clause thì chúng ta có thể lược bỏ chúng.

Ví dụ: The man (who/that) I wanted to see was away on holiday. (Người mà tôi muốn gặp đi nghỉ rồi)

Ví dụ: The dress (which/that) Anna bought doesn’t fit her very well. (Cái áo đầm Anna mua không vừa cô ta lắm)

Ví dụ: Have you found the keys (that) you lost? (Bạn đã tìm thấy chùm chìa khóa bạn đánh mất chưa?)

Mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh (Relative clause)

Mệnh đề quan hệ với WHOSE – WHOM – WHERE

Ví dụ: What the name of the girl whose car you borrowed? (Cô gái mượn bạn xe hơi tên gì?)

Ví dụ: The other day I met someone whose brother I went to school with. (Hôm kia tôi gặp 1 người có em trai học chung với tôi)

Ví dụ: The boy whom I wanted to see was absent. (Cậu con trai mà tôi muốn gặp đã vắng mặt)

Ví dụ: The girl with whom he fell in love left him after a few weeks. (Cô gái mà anh ta yêu đã bỏ rơi anh ta chỉ sau vài tuần)

Ví dụ: The hotel where we stayed wasn’t very clean. (Khách sạn nơi chúng tôi ở không được sạch sẽ lắm)

Ví dụ: I went back to the town where I was born. (Tôi đã trở về thành phố nơi tôi được sinh ra)

Mệnh đề quan hệ xác định

Mệnh đề quan hệ xác định (Defining Clause) và không xác định (Non – defining relative clause)

– Chúng ta cùng xét 2 ví dụ sau.

Ví dụ: Gerry works for a company that makes typewriters. (Gerry làm việc cho một công ty sản xuất máy đánh chữ)

Ví dụ: The man who lives next door is very friendly. (Người đàn ông sống ở nhà bên cạnh rất thân thiện)

Trong các ví dụ trên, các mệnh đề quan hệ cho chúng ta biết người hay vật nào người nói muốn ám chỉ. Dây là mệnh đề quan hệ xác định.

– Không phải tất cả mệnh đề quan hệ đều tương tự vậy.

Ví dụ: Tom’s father, who is 78, goes swimming everyday. (Cha của Tom, đã 78 tuổi, đi bơi hàng ngày)

Ví dụ: The house at the end of the street, which has been empty for 2 years, has just been sold. (Căn nhà cuối phố, bỏ không đã 2 năm nay, vừa mới được bán đi)

Trong 2 ví dụ vừa nêu, các mệnh đề quan hệ không cho biết người hay vật nào đó muốn ám chỉ, vì đã biết người hay vật đã được đề cập đến. Mệnh đề quan hệ lúc này chỉ để cung cấp thêm thông tin về người hay vật đã nêu. Ta gọi là mệnh đề quan hệ không xác định.

Trong trường hợp này, chúng ta dùng dấu phẩy để ngăn cách các mệnh đề trong câu.

Ví dụ: Last night, we went to Mike’s party, which we enjoyed very much. (Tối hôm qua chúng tôi có đến dự tiệc của Mike, chúng tôi rất vui thích)

Ví dụ: Mr. Yates, who have worked for the same company all his life, is retiring next month.

(Ông Yates, cả cuộc đời chỉ làm việc cho duy nhất 1 công ty, tháng tới sẽ về hưu)

Ví dụ: Martin, whose mother is Spanish, speaks both Spanish and English fluently.

(Martin, có mẹ là người Tây Ban Nha, nói trôi chảy cả tiếng Tây Ban Nha lẫn tiếng Anh)

Ví dụ: My sister, whom you once met, is visiting us next week.

(Chị tôi, mà có lần bạn đã gặp, sẽ đến thăm chúng tôi vào tuần tới)

Ví dụ: Mr.Robin is going to France, where his son has been living for 3 years.

(Ông Robbin sẽ đi Pháp, nơi con trai ông ta đã sống được 3 năm)

Ví dụ: Mr.Carter, to whom I spoke on the phone last night, is very interested in our plan.

(Ông Carter, người mà tôi nói chuyện qua điện thoại tối hôm qua, rất quan tâm đến kế hoạch của chúng ta)

Ví dụ: Fortunately we had a map, without which we would have got lost.

(Thật may mắn là chúng tôi có bản đồ, nếu không chắc hẳn chúng tôi đã lạc đường)

Ví dụ: Two men, neither of whom I had seen before, came into my office. (2 người đàn ông, không có ai trước đây tôi từng gặp, bước vào văn phòng của tôi)

Ví dụ: Jack has 2 sisters, all of whom are married. (Jack có 2 người chị, tất cả đều đã lập gia đình rồi)

Ví dụ: They’ve got three cars, two of which they have never used. (Họ có 3 chiếc xe hơi, 2 trong số đó họ chẳng bao giờ dùng đến)

Ví dụ: Jim passed his driving test, which surprised everybody.

(Việc Jim đỗ kì thi lái xe đã làm mọi người ngạc nhiên)

(which không thay thế cho từ nào, which = Jim passed his driving test)

Ví dụ: The weather was very good, which we hadn’t expected.

(Thời tiết rất rốt, đó không phải là điều chúng tôi đã mong đợi)

(which = The weather was very good)

Bài tập Mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh

ĐỌC TIẾP NỘI DUNG:

? Mệnh đề danh từ (Noun clause)

? Mệnh đề trạng ngữ (Adverb clause)

? 6 cách rút gọn mệnh đề quan hệ

Bài tập về mệnh đề quan hệ (Relative Clause)

Viết lại câu sử dụng mệnh đề quan hệ

1) A man answered the phone. He told me you were out.

The man………………………………………………….

2) A waitress served us. She was very impolite and impatient.

The waitress………………………………………………

3) She showed me a photograph of her son. He is a policeman.

She………………………………………………………..

4) We often go to visit our friends in Bristol. Bristol is only 30 miles away.

We…………………………………………………………

5) They gave us a lot of information. Most of it was useless.

They……………………………………………………….

6) Jill isn’t on the phone. This makes it difficult to contact her.

Jill……………………………………………………………

7) This is a photograph of our friends. We went on holiday with them.

This is…………………………………………………………

8) Mr.Edwards has gone into hospital for some tests. His health hasn’t been good recently.

Mr.Edwards………………………………………………….

9) There were a lot of people at the party. I had met only a few of them before.

There were……………………………………………………

10) He offered to let me stay in his house. This was very nice of him.

He…………………………………………………………….

Đáp án:

1) The man who/that answered the phone told me you were out.

2) The waitress who/that served us was very impolite and impatient.

3) She showed me a photograph of her son, who is a policeman.

4) We often go to visit our friends in Bristol, which is only 30 miles away.

5) They gave us a lot of information, most of which was useless.

6) Jim isn’t on the phone, which makes it difficult to contact her.

7) This is a photograph of our friends, who we went on holiday with (or with whom we went on holiday).

8) Mr.Edwards, whose health hasn’t been good recently, has gone into hospital for some tests.

9) There were a lot of people at the party, only a few of whom I had met before.

10) He offered to let me stay in his house, which was very nice of him.

Khi muốn làm rõ hơn đối tượng cần nói, dù là người hay vật, chúng ta sẽ dùng Relative Clause. Mệnh đề quan hệ có tác dụng giúp câu ngắn gọn, bớt lủng củng và lặp từ không cần thiết. Nếu biết cách sử dụng chính xác chúng ta sẽ thấy hết được cái hay của phần ngữ pháp này.

Ngữ Pháp -