Mệnh đề danh từ (Noun clause): cấu trúc & Cách thành lập

Khi học Tiếng Anh chúng ta đã quá quen thuộc với danh từ. Thế còn mệnh đề danh từ (Noun Clause) thì sao, có gì khác biệt để nó được gọi là 1 mệnh đề? Cùng IIE Việt Nam đến với bài học chi tiết ngày hôm nay.

Contents

Mệnh đề danh từ (Noun Clause) là gì?

Mệnh đề danh từ hay chúng ta còn gọi là mệnh đề danh ngữ (Noun Clause) là mệnh đề trong câu đóng vai trò là một danh từ. Câu chứa Noun Clause phần lớn là câu phức. Trong cấu trúc câu, danh từ và mệnh đề danh từ có chung nhiệm vụ.

mệnh đề danh từ là gì

Mệnh đề danh từ không đứng độc lập, không tách khỏi mệnh đề chính trong câu.

Noun Clause thường bắt đầu bằng từ để hỏi (WH-questions) để lấy thông tin như when, what, whom, who, where, which, why, how, whose hoặc that (sự thật là) hoặc if và whether (liệu có không).

Cấu trúc: ……..từ để hỏi / that / if / whether + S + V……….

Chức năng và cách dùng mệnh đề danh từ (Noun Clause)

Trong câu, Noun Clause có thể đảm nhiệm các vai trò sau:

Từ để hỏi / That + S + V + V / to be

Ví dụ: What you bought is very expensive. (Cái mà bạn đã mua rất là mắc)

Ví dụ: That John didn’t call me makes me very angry. (Chuyện John không gọi điện cho tôi khiến tôi giận ghê gớm)

S + V + từ để hỏi / that / if / whether + S + V / to be

Ví dụ: Could you tell me how I can come to the museum? (Bạn có thể chỉ tôi biết làm sao để đến được viện bảo tàng không?)

Ví dụ:  I’m not sure that she can finish this homework. (Tôi không chắc là cô ấy có thể hoàn thành bài tập về nhà này)

Lưu ý: Khi trong câu có WHETHER / IF , ta có thể thêm OR NOT

Ví dụ: I don’t know if today is cold or not. (Tôi không biết là hôm nay trời có lạnh hay không)

Ví dụ: I wonder whether Julie knows me. (Tôi tự hỏi liệu Julie có biết tôi không)

S + V / to be + (adj) + giới từ + từ để hỏi / that + S + V

Ví dụ: I’m interested in what you are telling me. (Tôi hứng thú với những gì bạn đang kể tôi nghe)

Ví dụ: The results depend on how you concentrate on your study.

(Kết quả phụ thuộc vào bạn tập trung như thế nào trong việc học)

S +  to be + từ để hỏi / that + S + V

Ví dụ: What makes me sad is that you play game all day. (Điều làm mẹ buồn là con chơi điện tử cả ngày)

Ví dụ: The topic of this dicussion is what we should do to increase our productivity.

(Chủ đề của buổi thảo luận hôm nay là chúng ta nên làm gì để tăng năng suất)

S + to be + adj + THAT + S + V

Ví dụ: I’m excited that you come to my birthday party. (Tôi hào hứng khi bạn đến bữa tiệc sinh nhật của tôi)

Ví dụ: John is sad that he cannot participate in the fianl contest.

(John buồn vì anh ta không thể tham gia vào cuộc thi chung kết)

mệnh đề danh từ noun clause

Cách thành lập mệnh đề danh từ (Noun Clause)

Ví dụ: Anna got high score in the test. Her mother was very happy.

Chuyển sang câu dùng mệnh đề danh từ sẽ là: That Anna got high score in the test makes her mother happy.

(Việc Anna được điểm cao trong bài kiểm tra khiến mẹ cô ấy vui)

Ví dụ: I wonder, “Do they still remember me?”

Chuyển sang câu dùng mệnh đề danh từ sẽ là: I wonder if they still remember me.

(Tôi tự hỏi không biết họ vẫn còn nhớ tôi không)

Ví dụ: “What is the topic of this conversation?”, Linda wants to know.

Chuyển sang câu dùng mệnh đề danh từ sẽ là: Linda wants to know what the topic of this conversation is.

(Linda muốn biết chủ đề của cuộc đối thoại này là gì)

Mệnh đề danh từ rút gọn

cách dùng noun clause

Mệnh đề danh từ đầy đủ khá dài nên được rút gọn để giúp câu ngắn gọn hơn, tránh lặp lại chủ ngữ khi chủ ngữ của cả 2 vế trong câu là giống nhau, nhưng vẫn đảm bảo được ý nghĩa của câu là không đổi.

Chúng ta có thể rút gọn mệnh đề danh từ khi:

– Mệnh đề danh từ đóng vai trò là tân ngữ trong câu.

– Mệnh đề danh từ và mệnh đề chính trong câu có chung chủ ngữ, thuộc cùng 1 đối tượng.

Cấu trúc: S + V + từ để hỏi / that / if / whether + to-V

Ví dụ: Could you tell me when I should come to your house?

Chuyển sang câu rút gọn Noun Clause: Could you tell me when to come to your house?

(Bạn có thể cho tôi biết khi nào tôi nên đến nhà bạn không?)

Ví dụ: Robert doesn’t know if he will continue or stop.

Chuyển sang câu rút gọn Noun Clause: Robert doesn’t know if to continue oor stop.

(Robert không biết liệu anh ấy nên tiếp tục hay dừng lại)

Cấu trúc: S + V1 + V-ing

Trường hợp này chỉ áp dụng được khi động từ theo sau V1 ở dạng V-ing.

Mệnh đề danh từ thường bắt đầu là THAT.

Ví dụ: Sam admitted that she told a lie. (Sam thừa nhận rằng cô ấy đã nói dối)

Chuyển sang câu rút gọn Noun Clause: Sam admitted telling a lie.

ĐỌC TIẾP NỘI DUNG:

? Mệnh đề trạng ngữ (Adverb clause)

? Mệnh đề quan hệ (Relative clause)

? Cách rút gọn mệnh đề quan hệ

Bài tập mệnh đề danh từ (Noun Clause)

1) “Could you help me?” “Sure. Tell me what……..me to do”.

A. do you want            B. you want           C. you do want            D. want

2) ………in large quantitites is not important.

A. It is a product sold        B. A product sells          C. A product is sold          D. That a product is sold

3) Scientists are trying to find out………there is a cure for cancer.

A. whether or not              B. if not              C. whether not              D. whether if

4) Why did Thomas ask you………a toy?

A. do you have          B. that you have         C. that if you had           D. if you had

5) Everyone were worried about Tracy because nobody was aware……..she had gone.

A. where that       B. of the place         C. of where    D. the place

6) How do you like your new school? Tell me……

A. who in your class is       B. who your class is in      C. who is in your class      D. your class who is in it

7) “What are you going to buy in this store?”

“Nothing……..want is too much expensive.”

A. What do I          B. That what I          C. That I             D. What I

8) When I was a little girl, my mother gave me some advice. She said………talk to strangers.

A. that shouldn’t            B. I shouldn’t             C. that I don’t            D. don’t

9) ……….saying was so important that I asked everyone to stop to listen.

A. The woman was        B. What the woman was          C. That was the woman        D. What was the woman

10) “Did you tell Fiona……..she should bring to the party tomorrow?”

A. that             B. that what           C. if             D. what

Đáp án:

1) B          2) D          3) A          4) B           5) C

6) B          7) C          8) B          9) A          10) D

Khi có một câu trần thuật, chúng ta bây giờ đã biết cách biến đổi thành câu với mệnh đề danh từ nhưng nghĩa vẫn không đổi. Các bạn hãy ghi nhớ các cấu trúc và cách thành lập câu để sử dụng tốt Noun Clause nhé!

Ngữ Pháp -