Câu bị động trong Tiếng Anh (Passive Voice)
Bạn đã bao giờ dùng câu bị động (passive voice) trong cuộc sống thường ngày chưa? Ví dụ như khi muốn kể “Hôm nay tôi đang đi trên đường thì cái túi bị giật bởi thằng cướp”. Chắc hẳn các bạn đều biết túi xách là đồ vật thì không thể nào tự nó gây ra hành động được. Vì vậy trong trường hợp này chúng ta sẽ dùng mẫu câu bị động (passive voice).
Contents
Thế nào là câu bị động? Câu bị động khác gì câu chủ động?
Hãy xem ví dụ sau: This house was built in 1895. (Căn nhà này đã được xây vào năm 1895)
Đây là câu bị động (passive voice).
Chúng ta cùng so sánh với câu sau: Someone built this house in 1895 (Người ta xây căn nhà này vào năm 1895). Đây là câu chủ động (active voice)
Chúng ta dùng câu bị động (passive voice) khi ai hay cái gì đã gây ra hành động.
- Trong câu bị động, nếu muốn nói người hay cái gì cụ thể đã gây ra hành động, chúng ta dùng BY.
Ví dụ: This house was built by my grandfather. (= my grandfather built it)
(Căn nhà này đã được ông tôi xây)
Ví dụ: Have you ever been bitten by a dog? (=Has a dog ever bitten you?)
(Bạn có bao giờ bị chó cắn chưa?)
Cách chuyển câu chủ động (active voice) sang câu bị động (passive voice)
Hình thức động từ của câu bị động (passive voice)
- Trong câu bị động, chúng ta dùng hình thức đúng của động từ to be (am/is/are/was/were/has been/….) + past participle (quá khứ phân từ). Past participle có thể là V-ed hoặc V3.
Ví dụ: (be) done (được làm), (be) cleaned (được lau), (be) damaged (bị tàn phá), (be) seen (được thấy),…
- Động từ nguyên mẫu bị động Passive infinitive là be done / be cleaned / be built / ……
Chúng ta động từ nguyên mẫu sau các modal verb (động từ khuyết thiếu) như will, can, must,…và 1 số động từ khác như have to, be going to, want to,…
Ví dụ: This problem can be solved. (Vấn đề này có thể được giải quyết)
Ví dụ: The new hotel will be opened next year. (Khách sạn mới sẽ được khai trương vào năm tới)
Ví dụ: This room is going to be painted next month. (Căn phòng này sẽ được sơn vào tháng tới)
Ví dụ: Go away! I want to be left alone. (Cút đi! Tôi muốn được để mặc 1 mình)
- Cũng có dạng động từ nguyên mẫu bị động quá khứ, hình thức sẽ là have / has been + past participle.
Ví dụ: have been done, has been built,…
Ví dụ: My bicycle has disappeared. It must have been stolen. (Xe đạp của tôi đã biến mất, ắt hẳn là nó đã bị đánh cắp)
Ví dụ: She wouldn’t have been injured if she had been wearing a seat-belt. (Cô ta rất có thể đã không bị thương nếu như cô ta có đeo thắt lưng an toàn)
Cấu trúc cách dùng câu bị động (passive voice)
Câu bị động thì hiện tại đơn
- Hiện tại đơn: am / is/ are + past participle
Active voice: Somebody cleans this room every day.
Passive voice: This room is cleaned every day.
Ví dụ: Many accidents are caused by dangerous driving. (Nhiều tai nạn bị gây ra do sự lái xe nguy hiểm)
Ví dụ: How many people are injured in road accidents everyday? (Có bao nhiêu người bị thương tích trong các tai nạn trên đường phố hàng ngày)
Ví dụ: I’m not often invited to parties. (Tôi không thường được mời đi dự tiệc)
- Hiện tại tiếp diễn: am / is / are / + being + past participle
Active voice: Anna is cleaning the room at the moment.
Passive voice: The room is being cleaned at the moment by Anna.
Ví dụ: Look at those old houses! They are being knoked down. (Nhìn những căn nhà cũ kỹ kia kìa! Chúng đang bị phá đổ)
Ví dụ: Are you being served, Madam? (Có ai phục vụ bà không, thưa bà?)
- Hiện tại hoàn thành: have / has been + past participle
Active voice: The room looks nice. Somebody has cleaned it.
Passive voice: The room looks nice. It has been cleaned.
Ví dụ: Have you heard the news? The president has been shot. (Bạn đã nghe tin gì chưa? Tổng thống vừa bị bắn đấy)
Ví dụ: I’m not going to the party. I haven’t been invited. (Tôi sẽ không đi dự tiệc. Tôi không được mời)
Câu bị động thì quá khứ
- Quá khứ đơn: was / were + past participle
Active voice: Anna cleaned this room yesterday.
Passive voice: This room was cleaned by Anna yesterday.
Ví dụ: During the night, we were all woken up by a loud explosion. (Trong đêm tất cả chúng tôi bị đánh thức bởi 1 tiếng nổ lớn)
Ví dụ: The house wasn’t damaged in the storm but a tree was blown down. (Căn nhà không bị hư hại gì trong trận bão nhưng 1 cây to đã bị thổi ngã)
- Quá khứ tiếp diễn: was / were + being + past participle
Active voice: Somebody was cleaning the room when I arrived.
Passive voice: The room was being cleaned when I arrived.
Ví dụ: Suddenly I heard footsteps behind me. We were being followed. (Đột nhiên tôi nghe thấy tiếng bước chân sau lưng. Chúng tôi đang bị theo dõi.)
- Quá khứ hoàn thành: had been + past participle
Active voice: The room looked much better. Anna had cleaned it.
Passive voice: The room looked much better. It had been cleaned.
Ví dụ: Jim didn’t know about the change of plans. He hadn’t been told. (Jim không biết về sự thay đổi kế hoạch. Anh ta đã không được thông báo)
Câu bị động dạng động từ có 2 tân ngữ
Một số động từ sau có thể đi kèm với 2 tân ngữ liên tiếp như:
Offer (cho) | Teach (dạy) | Give (cho) | Send (gửi) |
Ask (yêu cầu) | Tell (bảo) | Pay (trả) | Show (chỉ) |
Đối với trường hợp này chúng ta có thể tạo 2 câu passive voice khác nhau.
Ví dụ: They didn’t offer Julie the job. (Họ đã không trao cho Julie công việc đó)
Câu này có 2 tân ngữ là Julie và the job. Chúng ta có 2 câu bị động bắt đầu bởi 2 tân ngữ như sau:
– Julie wasn’t offered the job. (Julie đã không được trao công việc đó)
– The job wasn’t offered TO Julie. (Công việc đó đã không được trao cho Julie)
Ví dụ: They gave me two hours to make my decision. (Họ cho tôi 2 tiếng để quyết định)
Chuyển thành dạng passive voice chúng ta được 2 câu:
– I was given two hours to make my decision. (Tôi được cho 2 tiếng để quyết định)
– Two hours were given to me to make my decision. (2 tiếng đã được cho tôi để quyết định)
Câu bị động với BE SAID
Ví dụ: People say that he is 80 years old. (Người ta nói rằng ông ta đã 80 tuổi rồi)
Chúng ta chuyển thành được 2 dạng câu bị động như sau:
– It is said that he is 80 years old.
– He is said to be 80 years old.
Một số động từ sau cũng dùng được với 2 cấu trúc như trên:
Thought | Believed | Reported | Understood |
Known | Expected | Alleged | Considered |
Ví dụ: It is believed that the wanted man is living in New York.
= The wanted man is believed to be living in New York.
(Người ta tin rằng kẻ bị truy nã đang sống ở New York)
Ví dụ: It is expected that the strike will begin tomorrow.
= The strike is expected to begin tomorrow.
(Người ta cho rằng cuộc đình công sẽ bắt đầu vào ngày mai)
Xem thêm:
? Câu đề nghị trong Tiếng Anh
? Câu khẳng định, câu phủ định, câu nghi vấn
Bài tập về câu bị động (passive voice)
Bài tập 1: Chuyển thành câu dạng passive voice.
1) People should send their complaints to the head office.
2) They are going to hold next year’s congress in San Francisco.
3) An electrical fault could have caused the fire.
4) Nobody told me that John was ill.
I………………………………………………………
5) It is expected that the government will lose the election.
The government……………………………………….
Bài tập 2: Viết câu bị động (passive voice) từ những chữ cho sẵn.
1) This is a very popular television progamme. (every week / it / watch / by millions of people)
2) George didn’t have his car yesterday. (it / service / at the garage)
3) A tree was lying across the road. (it / blow / down in the storm)
4) What happens to the cars produced in this factory? (most of them / export?)
5) This room looks different. (it / paint / since I was last here?)
Đáp án:
Bài tập 1:
1) Complaints should be sent to the head office.
2) Next year’s congress is going to be held in San Francisco.
3) The fire could have caused by an electrical fault.
4) I wasn’t told that John was ill.
5) The government is expected to lose the election.
Bài tập 2:
1) Every week it is watched by millions of people.
2) It was being serviced at the garage.
3) It had been blown down in the storm.
4) Are most of them exported?
5) Has it been painted since I was last here?
Các bạn đã thấy câu bị động (passive voice) đóng vai trò quan trọng như thế nào trong giao tiếp rồi đúng không? Ghi nhớ lý thuyết, cách dùng và các dạng câu bị động để giải quyết chính xác bài tập. Chúc các bạn học tốt!
Ngữ Pháp -Câu đề nghị Tiếng Anh. Mẫu câu đề nghị thường gặp
Câu cầu khiến trong Tiếng Anh: Cấu trúc & Cách dùng
6 cách rút gọn mệnh đề quan hệ (giản lược)
Mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh (Relative clause)
Mệnh đề trạng ngữ (Adverb clause): Phân loại & Bài tập
Mệnh đề danh từ (Noun clause): cấu trúc & Cách thành lập
Đại từ phản thân (Reflexive Pronouns)