90+ từ nối trong Tiếng Anh cần nhớ & cách dùng

“Tôi bị sốt. Tôi không đi làm ngày hôm nay”. Với 2 câu trên khi đứng độc lập có nghĩa. Nhưng câu sẽ trôi chảy hơn nếu dùng từ nối trong Tiếng Anh liên kết 2 câu thành một. Hãy dành ra khoảng 30 phút cùng IIE Việt Nam điểm qua toàn bộ các từ nối (Linking words) thường dùng trong tiếng anh.

Contents

Tầm quan trọng

Từ nối (Linking words) là các từ ở giữa câu được dùng để nối các câu lại với nhau. Từ nối sẽ giúp câu trở nên mạch lạc, rõ ràng, chặt chẽ. Đồng thời tạo nên sự logic, thống nhất cho câu.

Từ nối (Linking words)

Phân loại từ nối trong tiếng anh

Tùy vào tác dụng và ý nghĩa, từ nối trong tiếng anh được chia thành 3 loại:

Các loại từ nối trong tiếng anh thường dùng

Những từ nối đưa ra sự liên kết về thời gian

Từ nối

Nghĩa

Afterward

Về sau

At the same time

Cùng thời điểm
Currently

Hiện tại

Earlier

Sớm hơn

Formerly

Trước đó

Immediately

Ngay lập tức

In the future

Trong tương lai

In the meantime

Trong khi chờ đợi

In the past

Trong quá khứ

Later

Muộn hơn

Meanwhile

Trong khi đó

Previously

Trước đó
Simultaneously

Đồng thời

Subsequently

Sau đó
Then

Sau đó

Until now

Cho đến bây giờ

Những từ nối chỉ vị trí

Từ nối

Nghĩa

Above

Phía trên

Alongside

Dọc
Beneath

Ngay phía dưới

Beyond

Phía ngoài

In back

Phía sau
In front

Phía trước

Nearby

Gần
On top of

Trên đỉnh của

To the left

Về phía trái
To the right

Về phía phải

Under

Phía dưới

Upon

Phía trên

Những từ nối trong tiếng anh

Những từ nối chỉ nguyên nhân, kết quả

Từ nối

Nghĩa

Accordingly

Theo đó
And so

Và vì thế

As the result

Kết quả là

Consequently

Do đó

For this reason

Vì lí do này

Hence

Vì vậy

So

Therefore

Thus

Then

Sau đó

Những từ nối đưa ra kết luận

Từ nối

Nghĩa

And so

Và vì thế
After all

Sau tất cả

At last

Cuối cùng

Finally

In brief

Nói chung
In closing

Tóm lại là

In conclusion

Kết luận lại thì
On the whole

Nói chung

To conclude

Để kết luận
To summarize

Tóm lại

Những từ nối trong tiếng anh

Những từ nối để bổ sung thông tin

Từ nối

Nghĩa

And

Also

Cũng

Besides

Ngoài ra

First, Second, Third

Thứ nhất, thứ hai, thứ ba,…
In addition

Thêm vào

Furthermore

Xa hơn nữa
Moreover

Thêm vào đó

To begin with, Next, Finally

Bắt đầu với, tiếp theo là, cuối cùng là

Những từ nối để đưa ra ví dụ

Từ nối

Nghĩa

As an example

Ví dụ như
For example

Ví dụ

For instance

Kể đến một số ví dụ
Specifically

Đặc biệt là

Thus

Do đó

To illustrate

Để minh họa

Những từ nối để so sánh

Từ nối

Nghĩa

By the same token

Với những bằng chứng tương tự như thế
In like manner

Theo cách tương tự

In the same way

Theo cách giống như thế
In similar fashion

Theo cách tương tự thế

Likewise

Tương tự như thế
Similarly

Tương tự thế

Những từ nối để khẳng định

Từ nối

Nghĩa

In fact

Thực tế là
Indeed

Thật sự là

No

Không

Yes

Especially

Đặc biệt là

Những từ nối chỉ sự đối lập

Từ nối

Nghĩa

But

Nhưng

Yet

However

Tuy nhiên

Nevertheless

In contrast

Đối lập với

On the contrary

Instead

Thay vì
On the other hand

Mặt khác

Still

Vẫn

Những từ nối có tác dụng nhắc lại

Từ nối

Nghĩa

In other words

Nói cách khác
In short

Nói ngắn gọn thì

In simpler terms

Nói 1 cách đơn giản hơn
That is

Đó là

To put it differently

Nói khác đi thì
To repeat

Để nhắc lại

Vị trí từ nối trong tiếng anh

Mệnh đề 1; TỪ NỐI, mệnh đề 2

Mệnh đề 1. TỪ NỐI, mệnh đề 2

Ví dụ: I bought that dress for her. However, she doesn’t seem to like it. (Tôi đã mua cho cô ấy cái đầm đó. Tuy nhiên, cô ấy có vẻ không thích nó)

= I bought that dress for her; however, she doesn’t seem to like it.

cách dùng các từ nối

? Đón xem bài học:

Liên từ trong Tiếng Anh

Bài tập

Một số các bài tập cơ bản về từ nối trong tiếng anh.

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

1) This town air is fresh,……………it’s not polluted.

A. Beside             B.Moreover           C. Whenever           D. However

2) Her son is sick. ………….., she had to stayed at home to look after him.

A. Therefore               B. So               C. However            D. But

3) Jim asked me to wait for him;…………he didn’t come back.

A. so                B. therefore             C. however          D. but

4) It was already 4pm,…………I let the students go home.

A. but               B. because                C. so                D. however

5) …………the rain, we couldn’t go out for dinner.

A. Because of                B. Thus              C. Since              D. Yet

Bài tập 2: Chọn các từ thích hợp cho sẵn để điền vào câu

Therefore / Then / Similarly / Afterward / However / Firstly

1) The AEF Club has done well to the orphange. ……………the SaveLife Club has done well too.

2) The retailer has been making losses. ………………she intends to start up again.

3) Wash the vegetable first. ……………you can boil them.

4) ………….I will send email to our manager. ………….I will call Mr.John.

5) There is no food left. …………..we can go out to eat, don’t worry!

Đáp án:

Bài tập 1:

1) B          2) B            3) D            4) C           5) A

Bài tập 2:

1) Similarly           2) Therefore            3) Afterward            4) Firstly – Then           5) However

Để giúp câu văn có tính logic và rõ nghĩa chúng ta hãy chọn và sử dụng từ nối cho phù hợp. Các từ nối trong Tiếng Anh sẽ giúp câu trở nên mạch lạc và dễ hiểu hơn. Hãy sử dụng hợp lý và chính xác trong cả văn nói lẫn viết, khi đó người đọc người nghe sẽ hiểu đúng câu chuyện mà bạn đang truyền tải.

Ngữ Pháp -