6 cách rút gọn mệnh đề quan hệ (giản lược)
Rút gọn mệnh đề quan hệ hay còn gọi là giản lược mệnh đề quan hệ xuất hiện rất nhiều trong các bài tập ngữ pháp về mệnh đề. Đây cũng là dạng khó mà chúng ta cần đặc biệt lưu tâm. Có những cách nào để rút gọn thì hãy dành ra khoảng 20 – 30 phút học với IIE Việt Nam nhé! Chúng tôi sẽ giới thiệu các kiến thức bổ ích cho các bạn.
Contents
- 1 Rút gọn mệnh đề quan hệ là gì?
- 2 Các cách rút gọn mệnh đề quan hệ
- 2.1 Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ
- 2.2 Rút gọn mệnh đề quan hệ với hiện tại phân từ
- 2.3 Rút gọn mệnh đề quan hệ với quá khứ phân từ
- 2.4 Rút gọn mệnh đề quan hệ với to infinitive
- 2.5 Rút gọn mệnh đề quan hệ với cụm danh từ
- 2.6 Rút gọn mệnh đề quan hệ có dạng đại từ quan hệ + be + tính từ
- 3 Câu hỏi thường gặp về rút gọn mệnh đề quan hệ
- 4 Bài tập về rút gọn mệnh đề quan hệ
- 5 Phương pháp giải bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ
Rút gọn mệnh đề quan hệ là gì?
Rút gọn mệnh đề quan hệ hay còn gọi là giản lược mệnh đề quan hệ là làm gọn câu về mặt hình thức nhưng nghĩa gốc của câu vẫn không thay đổi.
Tương tự như trong Tiếng Việt, việc rút gọn mệnh đề là việc cần làm, giúp hình thức câu đơn giản, gọn nhẹ, người đọc dễ hiểu nội dung.
Các cách rút gọn mệnh đề quan hệ
Hiện tại có 6 phương pháp cơ bản sau để giản lược mệnh đề quan hệ, phổ biến nhất là sử dụng hiện tại và quá khứ phân từ.
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ
- Nếu đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, ta có thể giản lược bằng cách bỏ luôn đại từ quan hệ trong câu.
Ví dụ: This is the best dish that I have ever eaten. (Đây là món ăn ngon nhất tôi từng được ăn)
Trong câu trên, that là tân ngữ của have eatean nên ta có thể lược bỏ.
Câu sau khi rút gọn sẽ là: This is the best dish I have ever eaten.
- Nếu đại từ quan hệ là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ thì ta sẽ rút gọn bằng các cách sau đây.
Rút gọn mệnh đề quan hệ với hiện tại phân từ
Hiện tại phân từ là phân từ có dạng –ing. Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động (active), ta dùng cụm hiện tại phân từ để giản lược mệnh đề quan hệ.
- Bỏ đại từ quan hệ và động từ to be
Ví dụ: Do you know the girl who is talking to Tom? (Bạn có biết cô gái đang nói chuyện với Tom không?)
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ thì câu sẽ là: Do you know the girl talking to Tom?
Ví dụ: The policemen (who are) investigating the robbery are looking for three men.
(Các cảnh sát điều tra vụ cướp đang tìm kiếm 3 người đàn ông)
Ví dụ: I was woken up by a bell (which was) ringing. (Tôi bị đánh thức dậy bởi một hồi chuông reo)
- Với động từ thường, ta bỏ đại từ quan hệ, đưa về động từ nguyên mẫu thêm –ing
Ví dụ: The road which joins the two villages is very narrow. (Con đường nối liền 2 ngôi làng rất hẹp)
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ thì câu sẽ là: The road joining the two villages is very narrow.
Ví dụ: I live in a pleasant room which overlooks the garden. (Tôi ở trong căn phòng dễ chịu trông ra vườn)
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ thì câu sẽ là: I live in a pleasant room overlooking the garden.
Rút gọn mệnh đề quan hệ với quá khứ phân từ
Quá khứ phân từ là phân từ dạng V-ed/V3. Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động (passive), ta dùng cụm quá khứ phân từ để giản lược mệnh đề quan hệ.
- Cách rút gọn mệnh đề quan hệ sẽ là bỏ đại từ quan hệ và động từ to be, giữ nguyên quá khứ phân từ.
Ví dụ: The man (who was) injured in the accident was taken to the hospital. (Người đàn ông bị thương trong tai nạn đã được đưa vào bệnh viện)
Ví dụ: None of the people (who were) invited to the party can come. (Tất cả những người được mời dự tiệc đều không đến được)
Ví dụ: The money (which was) stolen in the robbery was never found. (Số tiền bị lấy đi trong vụ cướp không bao giờ được tìm thấy)
Ví dụ: Most of the goods (which are) made in this factory are exported. (Hầu hết hàng hóa được sản xuất tại nhà máy này đều được xuất khẩu)
Lưu ý: Học bảng động từ bất quy tắc để học tốt phần giản lược mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động.
Rút gọn mệnh đề quan hệ với to infinitive
- Khi mệnh đề trước có các chữ sau bổ nghĩa cho danh từ: the only, the last, the first, the second,…
Ví dụ: I was the first student who came to class. (Tôi là học sinh đầu tiên đến lớp học)
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ thì câu sẽ là: I was the first student to come to class.
Ví dụ: He was the only one who was late yeasterday. (Anh ấy là người duy nhất đến muộn hôm qua)
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ thì câu sẽ là: He was the only one to be late yesterday.
- Khi động từ trong câu là have / had
Ví dụ: I had some letters that I need to reply. (Tôi có vài lá thư cần phải hồi âm)
Khi giản lược mệnh đề quan hệ thì câu sẽ là: I had some letters to reply.
- Trường hợp đứng đầu câu là Here / There
Ví dụ: Here is the ticket that you must bring along when you see movie. (Đây là vé mà bạn phải mang theo khi xem phim)
Khi giản lược mệnh đề quan hệ thì câu sẽ là: Here is the ticket for you to bring along when you see movie.
Lưu ý: Chủ ngữ của 2 mệnh đề khác nhau, ta phải dùng FOR somebody trước to infinitive.
Rút gọn mệnh đề quan hệ với cụm danh từ
Đối với mệnh đề quan hệ không xác định (Non – defining clause), ta có thể rút gọn bằng cách bỏ đại từ quan hệ và động từ to be, chỉ giữ lại cụm danh từ.
Ví dụ: Miss Anna, who is an English teacher, has just gone out. (Miss Anna, một giáo viên tiếng anh, vừa mới ra ngoài)
Khi giản lược mệnh đề quan hệ thì câu sẽ là: Miss Anna, an English teacher, has just gone out.
Ví dụ: Neil Amstrong, who was the first man on the moon, died in 2012 at age 82. (Neil Amstrong, người đàn ông đầu tiên có mặt trên mặt trăng, chết vào năm 2012 ở độ tuổi 82)
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ thì câu sẽ là: Neil Amstrong, the first man on the moon, died in 2012 at age 82.
Rút gọn mệnh đề quan hệ có dạng đại từ quan hệ + be + tính từ
Bỏ đại từ quan hệ và động từ to be, giữ nguyên tính từ trong câu.
Trường hợp 1: Trước đại từ quan hệ là đại từ bất định như something, anybody,…
Ví dụ: There is something that is smelling. (Có cái đó bốc mùi)
Khi giản lược mệnh đề quan hệ thì câu sẽ là: There is something smelling.
Trường hợp 2: có nhiều hơn hoặc ít nhất 2 tính từ và có dấu phẩy.
Ví dụ: John, who is handsome and smart, is the best student in our class. (John, vừa đẹp trai vừa thông minh, là học sinh tuyệt nhất lớp chúng ta)
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ thì câu sẽ là: John, handsome and smart, is the best student in our class.
- Những trường hợp khác ta đem tính từ lên trước danh từ như trật tự từ bình thường trong tiếng anh.
Ví dụ: My brother, who is smart, is the best student in class. (Em trai thông minh của tôi là học sinh giỏi nhất lớp)
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ thì câu sẽ là: My smart brother is the best student in class.
Câu hỏi thường gặp về rút gọn mệnh đề quan hệ
Q: Khi nào được rút gọn mệnh đề quan hệ? Khi nào không được rút gọn mệnh đề quan hệ?
A: Khi mệnh đề quan hệ là thì hoàn thành hoặc tiếp diễn, chúng ta nên hạn chế rút gọn. Tuy nhiên, chúng ta vẫn có thể giản lược mệnh đề quan hệ.
Ví dụ: Robert, who had won the first prize at the singing contest, was a student of our school.
Chúng ta có thể rút gọn thành 2 cách:
– Robert, having won the first prize at the singing contest, was a student of our school.
– Having won the first prize at the singing contest, Robert was a student of our school.
Để rút gọn được trong trường hợp này thì mệnh đề quan hệ phải là mệnh đề không xác định.
Ví dụ: The boy who was being punished started crying.
Câu rút gọn: The boy punished started crying.
Tuy nhiên trường hợp câu tiếp diễn sẽ không gặp nhiều.
Q: Nếu mệnh đề quan hệ có từ “have” thì có rút gọn được không?
A: Động từ “have” nghĩa là có, sở hữu, chúng ta sẽ biến đổi thành giới từ cùng nghĩa chứ không theo quy tắc rút gọn động từ như đã học.
Ví dụ: People who don’t have the ticket can not watch football match.
Câu rút gọn: People without the ticket can not watch football match.
Q: Cho hỏi hai câu không cùng chủ ngữ thì có rút gọn mệnh đề được hay không?
A: Hai câu cùng chủ ngữ vẫn có thể rút gọn mệnh đề quan hệ.
S + V + Noun + RELATIVE CLAUSE
→ S + V + Noun + FOR + Pronoun + to V
Q: Nếu có giới từ chúng ta có cần bắt buộc mang giới từ theo mệnh đề quan hệ hay không?
A: Trường hợp mệnh đề quan hệ có giới từ khi rút gọn giữ lại giới từ. Khi đó giới từ trong câu đã rút gọn nằm cuối mệnh đề quan hệ.
ĐỌC TIẾP NỘI DUNG:
? Mệnh đề danh từ (Noun clause)
? Mệnh đề trạng ngữ (Adverb clause)
? Mệnh đề quan hệ (Relative clause)
Bài tập về rút gọn mệnh đề quan hệ
Viết lại câu rút gọn mệnh đề quan hệ.
1) A plane crashed into the sea yesterday. It was carrying 28 passengers.
A plane……………………………………………….
2) At the end of the street there is a path. The path leads to the river.
At……………………………………………………..
3) The window has now been repaired. It was broken inmlast night’s storm.
The window…………………………………………..
4) Did you hear about the boy? He was knocked down in his way to school this morning.
Did…………………………………………………….
5) Some paintings were stolen from the palace. They belong to the Queen.
Some………………………………………………….
6) Most of suggestions were not very practical. They were made at the meeting.
Most…………………………………………………..
7) My uncle, who is a flight attendant, often goes abroad.
My uncle………………………………………………
8) I was the only one who won the prize for my school.
I……………………………………………………….
9) Here are some bills that we must check.
Here……………………………………………………
10) I have some exercises which I must do today.
I……………………………………………………….
Đáp án:
1) A plane carrying 28 passengers crashed into the sea yesterday.
2) At the end of the street there is a path leading to the river.
3) The window broken in last night’s storm has now been repaired.
4) Did you hear about the boy knocked down on his way to school this morning?
5) Some paintings belonging to the Queen were stolen from the palace.
6) Most of the suggestions made at the meeting were not very practical.
7) My uncle, a flight attendant, often goes abroad.
8) I was the only one to win the prize for my school.
9) Here are some bills for us to check.
10) I have some exercises to do today.
Phương pháp giải bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ
1. Xác định mệnh đề tính từ, thường bắt đầu bắt who, which..
2. Giảm từ mệnh đề thành cụm từ.
– Xác định mệnh đề thuộc công thức S + BE + CỤM DANH TỪ không? Nếu CÓ dùng cách “Rút gọn mệnh đề quan hệ với cụm danh từ”.
– Xác định phía trước who, which… có các từ first ,only. Nếu CÓ dùng cách “Rút gọn mệnh đề quan hệ với to infinitive”.
– Xác định câu chủ động hay bị động. Tương ứng với áp dụng cách rút gọn mệnh đề quan hệ theo phương pháp V-ing hay V-ed (có đề cập bên trên).
Giản lược mệnh đề quan hệ giúp câu ngắn gọn hơn nhưng vẫn đầy đủ ý nghĩa. Câu nào được phép rút gọn, câu nào không không nên rút gọn. Chúng ta cần phải ghi nhớ và lưu ý để sử dụng cho đúng cách. Đặc biệt là trong các bài tập kiểm tra.
Ngữ Pháp -Mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh (Relative clause)
Mệnh đề trạng ngữ (Adverb clause): Phân loại & Bài tập
Mệnh đề danh từ (Noun clause): cấu trúc & Cách thành lập
Đại từ phản thân (Reflexive Pronouns)
Đại từ nhân xưng trong Tiếng Anh (Personal Pronouns)
Cách dùng In On At trong Tiếng Anh chính xác
Giới từ chỉ sự di chuyển (chuyển động) trong Tiếng Anh