Thì tương lai hoàn thành (Future perfect): lý thuyết và bài tập

Nếu học tiếng anh bạn sẽ nghe đến thì tương lai hoàn thành (Future perfect). Loại thì trong Tiếng Anh này không mới nhưng sẽ có nhiều kiến thức quan trọng. Các bạn theo dõi nội dung về khái niệm, công thức, cách dùng loại thì này nhằm giải bài tập chính xác nhé.

Contents

Khái niệm

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect) là thì được sử dụng để diễn tả sự việc/hành động sẽ hoàn thành ở khoảng thời gian cụ thể trong tương lai.

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect)

Công thức thì tương lai hoàn thành

Câu khẳng định: S + will + have + V-ed/V3        

Lưu ý: Động từ thêm –ed hoặc theo bảng động từ bất quy tắc.

Ví dụ: Ron will have finished his contract by the end of this year. (Ron sẽ hoàn tất bản hợp đồng của anh ta vào cuối năm nay)

Ví dụ: I will have read 3 chapters by 4pm this afternoon. (Cho đến 4 giờ chiều nay thì tôi sẽ đọc hết 3 chương)

Câu phủ định: S + will + not + have + V-ed/V3 (will not = won’t)

Ví dụ: My mother will not have arrived by 10 am tomorrow. (Mẹ tôi sẽ vẫn chưa đến vào lúc 10 giờ sáng ngày mai)

Ví dụ: It will not have stopped raining before the time we go this evening. (Trời vẫn sẽ không tạnh mưa khi chúng ta đi vào tối nay)

Câu nghi vấn: Will + S + have + V-ed/V3?

Trả lời: Yes, S + will / No, S + won’t

Ví dụ: Will you have completed this section by 1pm this afternoon? (Vào lúc 1 giờ trưa nay bạn sẽ hoàn tất phần này rồi phải không?)

Ví dụ: Will your husband have come back here before your anniversary day? (Trước ngày kỉ niệm của bạn thì chồng bạn quay trở về lại đây rồi đúng không?)

Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Chúng ta có 2 cách dùng thì tương lai hoàn thành cơ bản như sau:

Ví dụ: A: Is it all right if I come at about 9 o’clock? (Tôi có thể đến vào khoảng lúc 9 giờ được không?)

B: Yes, that’ll be fine. The match will have finished by 8:30 this evening. (Được, tốt lắm. Trận đấu sẽ kết thúc lúc 8:30 tối nay)

Ví dụ: Next year is Ted and Amy’s 25th wedding anniversary. They will have been married for 25 years by then. (Năm tới sẽ là kỉ niệm 25 năm ngày cưới của Ted và Amy. Khi đó họ đã lấy nhau được 25 năm rồi)

Ví dụ: We’re late. I think the film will already have started by the time we get to the cinema. (Chúng ta trễ giờ rồi. Tôi nghĩ khi chúng ta đến rạp thì bộ phim đã bắt đầu chiếu rồi)

Ví dụ: I will have finished this report when you come back to the office. (Tôi sẽ xong bản báo cáo này khi bạn quay trở lại văn phòng)

Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Để nhận biết thì tương lai hoàn thành chúng ta dễ dàng nhận ra:

Trong câu có các cụm từ sau thì chúng ta sẽ dùng thì tương lai hoàn thành:

By / Before  + thời gian tương lai

By the time / Before the time + mệnh đề chỉ 1 sự việc khác trong tương lai

By then / By that time: lúc đó

Ví dụ: I will have taken a guitar course by the end of this semester. (Cho tới cuối học kì này thì tôi đã tham gia 1 khóa học guitar rồi)

Ví dụ: John will not have done his project before the time you come next Friday. (John vẫn sẽ chưa làm dự án của anh ta khi bạn đến vào thứ 6 tới)

Các thì tương lai khác:

? Thì tương lai đơn

? Thì tương lai gần

? Thì tương lai tiếp diễn

? Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Bài tập

Bài tập 1: Đặt câu với tình huống và những từ cho sẵn.

1) Jim always goes to bed at 11 o’clock. Tom is going to visit him at 11:30 this evening.

When Tom arrived, (Jim/go/to bed)……………………………………………………….

2) Mike is on holiday. He has very little money and he is spending too much too quickly.

Before the end of his holiday,(he/spend/all his money)……………………………………

3) Chuck came to Britain from the US nearly 3 years ago. Next Monday it will be exactly 3 years since he arrived.

Next Monday (he/be/here/exactly 3 years)………………………………………………….

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

1) By the time you arrived, I ………..up my room.

A. will tidy                                     B. will have tidyed

2) I hope that I………….a new computer by this time next month.

A. will have bought                       B. will buy

3) Did you know that Anna……….to work for 3 days next week?

A. will not go                                B. will not have gone

4) This town is really interesting. I think I……….back in winter.

A. will have come                         B. will come

5) I…………. TOEIC certificate before I graduate.

A. will have got                             B. will get

Đáp án

Theo dõi đáp án và so sánh với phần câu hỏi phía bên trên.

Bài tập 1:

1) Jim will gone to bed.

2) He will have spent all his money.

3) He will have been here exactly 3 years.

Bài tập 2:

1) B                   2) A                   3) A                    4) B                    5) A

Thì tương lai hoàn thành ít thông dụng hơn các thì khác trong tiếng anh nhưng không có nghĩa nó không quan trọng và dễ cho qua. Để có thể làm tốt bài tập về thì tương lai hoàn thành thì hãy ôn kĩ lý thuyết trước nhé!

Các Thì Tiếng Anh -