On time và in time là gì? Cách dùng và phân biệt
ON TIME và IN TIME là một trong những dạng ngữ pháp quen thuộc trong các dạng bài thi IELTS; TOEIC. Về mặt bản chất 2 cụm từ này đều hướng đến chỉ thời gian song cách dùng giữa chúng lại không phải là đồng nhất và có thể thay thế cho nhau được. Vậy làm thế nào để làm chính xác các bài tập dạng này? Bài viết phân biệt ON TIME và IN TIME trong phần ngữ pháp sẽ giúp các bạn trả lời câu hỏi trên.
Contents
On time và in time trong tiếng Anh
On Time là gì?
On time có nghĩa là đúng giờ. On time được sử dụng trong trường hợp để nói về một hành động, một xử việc xảy đến đúng thời gian như dự kiến từ trước, cho 1 kế hoạch đã được định sẵn; không chậm trễ.
ON TIME = PUNCTUAL = NOT LATE
Ví dụ:
The train left on time
Chuyến tàu rời ga đúng giờ.
“We will meet you at 7:20 p.m” – Chúng tôi sẽ gặp bạn vào lúc 7h 20 phút tối
“Ok. Let’s be on time” – được thôi. Nhớ đến đúng giờ nhé.
Tuy nhiên tùy vào văn hóa từng quốc gia mà vấn đề ON TIME lại được nhìn nhận khác biệt:
- Đối với văn hóa Trung Quốc thì việc bạn đến muộn 10 phút vẫn được coi là ON TIME;
- Tuy nhiên đối với những quốc gia quý trọng thời gian như Hàn Quốc và Mỹ thì đến đúng thời gian đã được định sẵn mới được xem là ON TIME;
- Tại đất nước Nhật Bản quy củ thì ON TIME được xem là nét văn hóa được người dân coi trong và đề cao.
- Đến với đất nước Đức thì ON TIME thường sẽ được cho là sớm hơn so với thời gian định sẵn
Nếu bạn đến không đúng giờ thì bạn sẽ trở thành người NOT ON TIME.
IN TIME là gì?
In time cũng được sử dụng để nói về thời gian. Tuy nhiên khác với on time thì in time được dùng để chỉ một hành động diễn ra vừa kịp lúc. Điều đó có nghĩa để ám chỉ rằng hành động xảy ra là kịp thời trước khi quá muộn hoặc một điều gì đó xấy xảy ra.
Ví dụ:
Will you come back home in time for dinner?
(Bạn sẽ về nhà kịp bữa tối chứ?)
JUST IN TIME = ALMOST TOO LATE : VỪA KỊP ĐỂ KHÔNG QUÁ MUỘN.
The patien was seriously convulsive; they got hime to the hospital jusst in time.
(Bệnh nhân đang lên cơn co giật nguy hiểm; rất may họ đã kịp thời đưa anh ta vào viện trước khi quá muộn.)
Trái với IN TIME đó chính là too late (quá muộn)
✅ Xem thêm: Cấu trúc The last time
Bài tập thực hành với IN TIME và ON TIME
Dạng bài tập dưới dạng này chủ yếu là chọn in time hay on time phù hợp để điền vào chỗ trống. Để làm được dạng bài tập này thì chúng ta nên dịch đầy đủ ngữ nghĩa của câu để có thể lựa chọn đáp án chính xác. Dưới đây là một vài câu minh họa.
1. The conference was very well organised. Everything began and finished _______ .
Cuộc hội nghị diễn ra thành công tốt đẹp. Mọi thức đều bắt đầu và kết thúc đúng như dự kiến => ON TIME
2. I’ve sent Jill her birthday present. I hope it arrives _______ .
Tôi đã gửi cho Jill quà sinh nhật của cô ấy. Tôi hy vọng nó sẽ đến kịp lúc. => IN TIME
3. If Nam arrives at 8 A.M, he is_______ for the interview.
Nếu Nam đến lúc 8h sáng, anh ấy sẽ đúng giờ cho buổi phỏng vấn => ON TIME.
4. Teachers request ours to come in class _______ .
Cô giáo yêu cầu chúng tôi đến lớp đúng giờ => ON TIME
5. I must hurry. I want to get home _______ to see the football match on television.
Tôi đang rất vội. Tôi muốn trở về nhà để kịp xem trận bóng đá trên ti vi => IN TIME.
6. It is six o’ clock. I am right _______ .
Bây giờ là 6 giờ. Tôi đúng giờ nhé.=> ON TIME.
7. Though it was raining very hard, they still managed to get there _______ to prepare for the presentation.
Mặc dù trời mưa nặng hạt, họ vẫn sắp xếp để đến kịp thời chuẩn bị cho buổi thuyết trình. => IN TIME
8. Honey went to the class _______ to dance
Honey đến lớp học vừa kịp lúc để nhảy => IN TIME.
9. She got the meeting _______
Cô ấy đến bữa tiệc đúng giờ => ON TIME
10. My girlfriend got the station _______ catch the last train.
Bạn gái tôi đến nhà ga vừa kịp lúc để bắt chuyến tàu cuối cùng => IN TIME.
Những kiến thức và bài tập mà IIE Việt Nam chia sẻ hôm nay chắc chắn sẽ giúp các bạn hiểu được on time là gì in time là gì và phân biệt rõ ràng được ON TỈM và IN TIME; và sử dụng chính xác hai cụm từ này trong những ngữ cảnh phủ hợp. Ngoài ra trong tiếng Anh cũng còn rất nhiều các cụm từ dễ gây nhầm lẫn như: sorry và not at all; a number of và the number of;…Theo dõi blog của chúng mình để cập nhật thêm nhiều kiến thức hay và bổ ích nhé.
Ngữ Pháp -Cấu trúc The last time, cách dùng cơ bản
Cấu trúc This is the first time: cách dùng, chuyển đổi câu
Cấu trúc Used to, be used to, Get used to Cách dùng
Cấu trúc Would you mind, cách dùng cách trả lời cơ bản
So that: cấu trúc cách dùng cần nắm vững
Phân biệt will và be going to
It was not until: cấu trúc cách dùng và bài tập