Cấu trúc câu hỏi đuôi (Tag Question) trong Tiếng Anh
Câu hỏi đuôi là dạng ngữ pháp xuất hiện khá nhiều trong các bài thi tiếng anh như IELTS; TOEFLS; TOEIC và đặc biệt là khi giao tiếp với người bản ngữ. Vậy cấu trúc câu hỏi đuôi Tag question là như thế nào, chúng ta hãy cùng tìm hiểu cụ thể qua bài viết hôm nay nhé.
Contents
Câu hỏi đuôi Tag Questions
Câu hỏi đuôi là gì?
Câu hỏi đuôi trong Tiếng Anh hay còn gọi là Tag question là một dạng câu hỏi có ý nghĩa tương tự như câu hỏi Yes/ No. Câu hỏi đuôi được sử dụng để xác minh xem thông tin được đề cập là có hay không. Tuy nhiên khác với câu hỏi Yes/ No thì câu hỏi đuôi mang sắc thái biểu đạt cao hơn, nó được người nói sử dụng trong hoàn cảnh mong muốn kiểm chứng về thông tin được đề ra, có sắc thái cao hơn Yes/ no một bậc.
Cấu trúc câu hỏi đuôi cách dùng
- Cấu trúc câu hỏi đuôi tổng quát sẽ là nếu mệnh đề chính ở thể khẳng định thì mệnh đề phụ (mệnh đề hỏi nhấn lại) ở thể phủ định.
- Ngăn cách giữa hai mệnh đề là dấu “,”
Cấu trúc chung của câu hỏi đuôi:
S1+ V1+…, Trợ động từ + S2 + V2+…+?
- Trợ động từ ở mệnh đề sau tương ứng (có NOT hoặc không có NOT) với động từ ở phía trước của mệnh đề chính.
- Xem xét qua ví dụ cụ thể sau để hiểu rõ hơn về cấu trúc trên:
+ Thời hiện tại đơn đối với động từ tobe:
She is a doctor, isn’t she?
(Cô ấy là một bác sĩ có phải không?)
He isn’t a student. Is he?
(Anh ấy là học sinh đúng không?)
+ Thời hiện tại đơn với động từ thường.
Ví dụ:
Jake always finishes his work at the mid of the night, doen’t he?
(Jake luôn kết thúc công việc của anh ấy lúc nửa đêm có đúng không?)
+ Thời quá khứ đơn
Ví dụ:
She was happy with the result, wasn’t she?
(Cô ấy đã rất vui vẻ với kết quả đúng không?)
She came here with her daughter, didn’t she?
(cô ấy đã đến đây với con gái cô ấy phải không?)
+ Thời hiện tại hoàn thành
Ví dụ:
She has been a teacher for 10 years, hasn’t she?
(Cô ấy đã làm giáo viên được 10 năm rồi đúng không?)
She has stoped working in this company since 2010, hasn’t she?
(Cô ấy đã không làm việc ở công ty này kể từ năm 2010 có đúng không)
+ Thời tương lai đơn giản
He will play cheese with his grandfather, won’t he?
(anh ấy sẽ chơi cờ với ông của anh ấy có phải không?)
+ Với động từ khuyết thiếu, ví dụ:
She can speak five languages, cann’t she?
(Cô ấy có thể nói được 5 thứ tiếng đúngkhông)
- Tuy nhiên nếu động từ khuyết thiếu trong mệnh đề chính là must thì ta chú ý biến đổi trợ động từ phía sau sang needn’t hoặc haven’t. Cụ thể:
Nếu must mang ý nghĩa cấm đoán hoặc dự đoán ở thời hiện tại thì mệnh đề phía sau ở dạng needn’t.
Ví dụ:
It must rain in thirty minutes, needn’t it?
(Nó chắc chắn sẽ mưa trong vòng 30 phút nữa phải không?)
Nếu must mang ý nghĩa chỉ dự đoán ở quá khứ thì trợ động từ ở mệnh đề phụ là haven’t hoặc hasn’t.
Ví dụ:
She must have stolen my wallet, hasn’t she?
(cô ấy chắc chắn đã ấy chiếc ví của tôi đúng không?)
Một số câu hỏi đuôi đặc biệt
Ngoài việc tuân theo cấu trúc chung của câu hỏi đuôi thì trong Tiếng Anh chúng ta cũng phải lưu ý đến một vài cấu trúc câu hỏi đuôi đặc biệt sau đây:
- Nếu trong mệnh đề chính chủ ngữ được sử dụng là “I am” thì câu hỏi đuôi sẽ được biến đổi về dạng “arenn’t I?”,
Ví dụ:
I am a lazy student, aren’t I?
(Tôi là một học sinh lười biếng đúng không?)
- Chủ ngữ trong mệnh đề chính là các đại từ bất định chì người như : “everyone; somebody; nobody;…” thì chủ ngữ trong câu hỏi đuôi sẽ là “they”.
Ví dụ:
Somebody likes me, do they?
(có ai đó thích tôi phải không?)
Nobody called me, did they?
(Không ai gọi cho tôi hả?)
- Nếu chủ ngữ trong mệnh đề chính là các đại từ bất định chỉ vật như: nothing; anything; something;…thì chủ ngữ trong câu hỏi đuôi được biến đổi sang dạng “it.”
Ví dụ:
Nothing will be happen, will it?
(Sẽ không có bất cứ điều gì xảy ra phải không?)
- Trong mệnh đè chính có các trạng từ phủ định như: sealdom; never; scarely(hiếm khi); liitle;…thì câu đó mang ý nghĩa phủ định. Và do vậy, mệnh đề câu hỏi đuôi sẽ ở dưới dạng khẳng định.
Ví dụ:
He nevers drinks wine, does he?
(anh ấy không bao giờ uống rược đúng không?)
- Mệnh đề chính dưới dạng mệnh lệnh thì câu hỏi đuôi là “will you?”
Dạng mệnh lệnh thức thường ở dưới cấu trúc: Do/ Don’t do .
Ví dụ:
Keep silent, will you?
(Giữ trật tự được chứ?)
Don’t be arrive lately, will you?
(Đừng rời đi quá muộn được không?)
- Câu ở mệnh đề chính được để dưới dạng gợi ý: Let’s + Verb thì câu hỏi đuôi là “Shall we”
Ví dụ:
Let’s go to the cinema tonight, shall we?
(chúng ta nên đi đến rạp chiếu phim tối mai được chứ?)
- Nếu trong mệnh đề chính sử dụng cấu trúc “I wish” để diễn tả mong ước thì câu hỏi đuôi dùng “May I” bổ nghĩa.
Ví dụ
I wish to know a variety of languges, may I?
Cách trả lời câu hỏi đuôi
Như đã chia sẻ ở phía trên thì câu hỏi đuôi cũng tương tự như câu hỏi Yes/ No; cũng đều chung mục đích là xác nhận thông tin. Và chính vì vậy cách trả lời câu hỏi đuôi cũng thường là Yes/ No. Tuy nhiên Yes hay No tùy từng trường hợp lại không giống với Yes/ No trong câu hỏi thông thường.
Cụ thể: mệnh đề được đưa ra để xem xét ở đây sẽ là mệnh đề chính. Nếu bạn trả lời là Yes có nghĩa bạn đồng ý với thông tin được đưa ra. Nếu bạn trả lời là No nghĩa là bạn phủ định thông tin.
Ví dụ:
- She is going out today, isn’t she?
Yes, she is (= she is going out today)
No, she isn’t (= she isn’t going out today)
- You aren’t a student, are you?
No (= No, I am not a student.)
Yes (= I am a student.)
Bài tập câu hỏi đuôi
1. Lan enjoys watching TV after dinner, …………?
Key: doen’t she?
2. Tam (go)………to school yesterday, didn’t he?
Key: went
3. They’ll buy a new computer, ………?
Key: won’t they
4. She (drink) ……… lots of tomato juice everyday, can she?
Key: Can’t
5. She may not come to class today, ………….?
Key: may she
Xem thêm:
? Câu bị động trong Tiếng Anh
? Câu khẳng định, câu phủ định, câu nghi vấn
? Câu đề nghị trong Tiếng Anh
Hôm nay chúng ta đã đi hết các kiến thức cần biết liên quan đến cấu trúc câu hỏi đuôi (Tag Question) trong Tiếng Anh. Kèm theo phần kiến thức chúng mình đã có thêm bài tập nhỏ phía dưới để các bạn thực hành lại phần kiến thức. Theo dõi iievietnam.org của chúng mình để cập nhật thêm thật nhiều tài liệu ôn tập hay và bổ ích nhé.
Ngữ Pháp -In order to là gì? Cấu trúc in order to và so as to
Cách dùng cấu trúc Had better chính xác nhất
Cách dùng Must và Have to
A number of và The number of: cấu trúc cách dùng và phân biệt
Cấu trúc Apologize. Cách dùng Apologize cần nhớ
On time và in time là gì? Cách dùng và phân biệt
Cấu trúc The last time, cách dùng cơ bản