Best regards là gì? Cách dùng best regards chính xác
Với sự phát triển bùng nổ của thời đại công nghệ số 4.0 thì việc sử dụng các loại thư điện tử như: email; gmail; facebook; zalo để trao đổi thông tin không còn là điều xa lạ đối với mọi người. Tuy nhiên lại không quá nhiều người biết và hiểu được cách để viết một bức thư tiếng anh chuẩn cấu trúc và để lại ấn tượng với người đọc. Chúng ta có thể thấy một fomat chung ở cuối thư là: Best regard. Vậy best regards là gì? Dùng Best regards chính xác nhất như nào? Cùng tìm hiểu với IIE Việt Nam và chuyên mục định nghĩa hôm nay nhé.
Contents
Tìm hiểu Best regards là gì
Best regards là gì?
Trong ngôn ngữ Anh – Mỹ best regards có nghĩa là Trân trọng nhất / trân trọng.
Best regard thường được dùng để kết lại bức thư với ý nghĩa cho lời chúc tốt đẹp, thể hiện sự tôn trọng và thiện chí, nghiêm túc của người viết đối với người nhận thư.
Cách sử dụng Best regard chính xác
Best regards có nghĩa là trân trọng. Do đó Best regards sẽ được sử dụng với ngữ cảnh trang trọng, nghiêm túc, bày tỏ sự kính trọng và thiện chí của người viết email. Thông thường trong những trường hợp này cả người viết và người nói đều chưa quen biết thân thiết và có mối quan hệ công việc, trên dưới, nhờ vả,…Có thể kể đến các tình huống như:
+ Ứng viên viết thư email gửi đến nhà tuyển dụng
+ Trao đổi thông tin với đối tác
+ Trao đổi thông tin giữa những thành viên trong công ty
+ Lời cảm ơn trân thành gửi đến khách hàng
+ Hồi đáp để trả lời thắc mắc của khách hàng
+ Lời nhờ cậy giúp đỡ
…
Best regards thường được đặt ở cuối mỗi bức thư thay cho lời chào trân trọng và lịch thiệp, thể hiện thái độ nghiêm túc trong cuộc trò chuyện.
Các cách dùng tương đương với Best regards
Ngoài best regards trong ngữ pháp văn viết chúng ta cũng có thể sử dụng các cụm từ sau để làm tăng không khí trang trọng, lịch sự khi viết thư:
- Sincerely, : Trân trọng:
- Yours truly: Trân thành nhất gửi đến bạn được sử dụng
- Your fairthfully: Dành cho người chưa quen, thường được sử dụng trong môi trường mang tính chất kinh doanh
- Kind regard,
- I am looking forward to see you : Tôi mong rằng sẽ gặp bạn sớm thôi
- Thanks and best regards: dùng trong trường hợp nhờ cậy mang ý nghĩa cảm ơn và trân trọng
- Your sincerely: được nói chuyện với bạn là niềm hân hạnh của tôi: được dùng khi bạn viết thư cho một người mà bạn đã biết tên tuổi của họ, đã gặp và trò chuyện trước đó
- Your respectfully: Niềm hân hạnh của tôi
- Best wishes for you: Mong mọi điều tốt lành sẽ đến với bạn.
Lưu ý khi sử dụng Best regards
Vì sử dụng với ý nghĩa trang trọng nên khi kết thúc bạn phải ký tên dưới dạng đầy đủ hoặc là Tên đệm + Tên.
Tham khảo một mẫu thư dưới đây để hiểu rõ hơn nhé:
From: Steven Jake
To: Marth Sily
Subject: Small Business Magazine
Sent: June 06,2019
Dear Ms Sily,
I am working for Small Business Magazine. I am writing an article about small-business owners in your city. I know that you are a sucessfull woman in that field and I would like to interview you for my article. Would you be free to meet with me sometime tomorrow?
Sincerely,
Steven Jake.
(Tạm dịch:
Gửi đến bà Sily
Tôi hiện đang làm việc cho tạp chí kinh tế. Tôi đang có dự án viết về những người chủ kinh doanh nhỏ trong thị trấn của bạn. Tôi đã tìm hiểu qua nhiều nguồn thông tin và biết được rằng bạn là một người phu nữ thành công trong lĩnh vực này. Do đó, tôi mong muốn rằng bạn sẽ nhận lời phỏng vấn của tạp chí chúng tôi. Nếu không phiền, bạn có thể dành cho tôi một vài chút thời gian phỏng vấn vào ngày mai được không?
Trân trọng gửi đến bạn,
Steven Jake
Phía trên là ý nghĩa best regards là gì cũng như các cách sử dụng chính xác của nó trong thư hoặc email. Không quá khó đúng không nào. Không khó không phức tạp nếu như chúng ta bỏ thời gian tìm hiểu. Trang bị ngay cho mình những kỹ năng mềm thiết yếu này để ghi điểm trong mắt nhà tuyển dụng ngay nhé. Chúc các bạn thành công.
Định Nghĩa -Look like, look for, look to, be like là gì & Cách dùng
In which, on which, for which, of which là gì? Phân biệt
Get in, get out, get by, get on là gì? Cụm động từ với GET
Keep it up, Keep track of, Keep in touch, Keep up with là gì?
Give in, give out, give up, give away là gì? Cụm từ GIVE
Take on, take in, take out, take off, take over là gì
Come on, Come up, Come out, Come across là gì? Cụm từ Come