Cách phân biệt Other và Another The other
Kỳ thi Tiếng Anh đang đến gần, bạn đã ôn luyện rất nhiều và chuẩn bị sẵn sàng chưa? Hãy cùng chúng mình ôn tập lại phần kiến thức Ngữ Pháp vô cùng quan trọng trong Tiếng Anh trong bài học ngày hôm nay nhé: Cách phân biệt Other Another The other.
Contents
Hướng dẫn phân biệt Other Another The other
Other là gì? Cách dùng other
Other là tính từ có nghĩa là: khác, kia.
Other đứng trước danh từ chỉ người hoặc vật để ngụ ý những điều đã được nêu lên hoặc ngụ ý trước đó nhưng chưa xác định.
Cách dùng other
Other + danh từ số ít: cái kia; người kia
Other + danh từ số nhiều = others : những cái kia; những người kia.
Ví dụ:
- Did you see any other car?
(Anh có nhìn thấy chiếc xe ô tô nào khác không?)
- Some students agreed but others don’t.
(Một vài học sinh đồng ý nhưng những người khác lại không.)
- Mary and three other teachers arrived on Tuesday mornig.
(Bà Mary và ba giáo viên khác đã rời đi vào sáng thứ ba)
Một vài cụm từ đi với other thường gặp:
- The other day: mới đây; gần đây
- On the other hand: mặt khác
- Every other: tất cả mọi cái khác
- None other than: không ai khác chính là
- Each other: với nhau
Another là gì? Cách dùng another
Another là tính từ bất định, có nghĩa là thêm (một người hoặc vật) nữa.
Another còn có ý nghĩa ám chỉ một người hoặc vật khác, một người hoặc vật tương tự.
Cấu trúc Another
Another + Danh từ số ít
Ví dụ:
- Would you like another cup of coffee?
(Bạn có muốn 1 cốc cà phê khác không).
- Will you marry another man?
(Bạn sẽ cưới một người đàn ông khác ư?)
- She has another baby.
(Cô ấy đã có thêm một đứa trẻ nữa.)
Another còn đóng vai trò là một đại từ bất định, mang ý nghĩa chỉ một người hay vật được thêm vào.
Khi được sử dụng là một đại từ bất định, another không có danh từ đi theo.
Ví dụ:
- Can I have another?
(Tôi có thể có thêm một cái nữa chứ?)
- Did you give me another?
(Bạn đã gửi cho tôi thêm một chiếc nữa chưa?)
The other là gì? Cách dùng the other
Other được đặt sau mạo từ xác định “the” có nghĩa chỉ cái còn lại trong hai cái; cái kia.
Lúc này the other được sử dụng với cấu trúc sau:
The others + Danh từ số ít.
Ví dụ:
- Take the bottle and pull the cork out with the other hand.
(Nắm lấy cái chai bằng tay này và sử dụng tay kia để mở nút chai.)
- Let’ open the other eye strongly.
(Hãy mở to nốt mắt bên kia nhé.)
The other cũng được sử dụng với Danh từ số nhiều. Khi này the other được sử dụng như sau:
The other + danh từ số nhiều = The others.
Ví dụ:
- I have three brothers, the eldest is a doctor and the other brothers are farmer.
= I have three brothers, the eldest is a doctor and the others are farmer.
(Tôi có ba anh trai, anh bé nhất là bác sĩ còn hai người khác là bác sĩ.)
- The other students in my class are from Vietnam.
(Những học sinh khác trong lớp của tôi đều đến từ Việt Nam.)
Điểm khác biệt rõ ràng với other là ở chỗ the other dùng để nhắc lại danh từ đã được xác định rõ trong câu bởi nó có sự bổ nghĩa của mạo từ “the”.
Mẹo phân biệt Other Another và The other
Another không đi được với danh từ số nhiều; another có thể đứng một mình không cần danh từ theo sau.
Other và Others được dùng để thay thế cho 1 danh từ đã được nói đến trước đó chưa xác định nhưng others không đi với danh từ
The other và the others cũng được dùng để thay thế cho một danh từ được nói đến trước đó nhưng đã xác định. The others không đi với danh từ.
Bài tập Other Another và The other
Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về phần kiến thức mà hôm nay chúng mình chia sẻ, mình sẽ đưa ra một số câu hỏi nhỏ liên quan đến Other Another và The other để các bạn cùng thực hành nhé.
1. I have two bags.One is black and ____ is red.
a. another
b. the other
c. others
d. the others
Key: a
2. Mr.Paul has three children.One of them is a girl and ___ are boys.
a. another
b. the other
c. others
d. the others
Key: d
3. This computer is out of order.We need ____ one.
a. another
b. the other
c. others
d. the others
Key: b
4. Some students of mine like Math,____ prefer Literature.
a. another
b. some other
c. others
d. some others
Key: c
5. My village is on____ side of the river.
a. another
b. the other
c. others
d. the others
Key: a
6. There’s no ___ way to do it.
a. Other
b. the other
c. another
d. the others
Key: c
7.Some people like to rest in their free time. ___ like to travel.
a.Other
b. Others
c.The others
d. The other
Key: b
8.This cake is delicious! Can I have ___ slice, please?
a.Other
b. Others
c.The others
d. Another
Key: d
9.Where are ___ boys?
a.Other
b. Others
c.The others
d. The other
Key: a
10.The supermarket is on ___ side of the street.
a.Other
b. Others
c.The others
d. Another
Key: d
✅ Xem thêm: Cấu trúc By time time
Như vậy, bài giảng hôm nay của chúng mình đã giúp các bạn cách phân biệt Other Another và The other đơn giản. Ủng hộ trang x2 Tiếng Anh của chúng mình để chúng mình tiếp tục chia sẻ thêm thật nhiều bài giảng bổ ích nhé.
Ngữ Pháp -By the time là gì? Cấu trúc cách dùng By the time cần biết
Cấu trúc Unless = If not trong Tiếng Anh
Câu cảm thán trong Tiếng Anh với How và What
Cấu trúc Make, hướng dẫn cách dùng Make
Cách dùng Some và Any
Cấu trúc câu hỏi đuôi (Tag Question) trong Tiếng Anh
In order to là gì? Cấu trúc in order to và so as to