It was not until: cấu trúc cách dùng và bài tập
Bên cạnh từ vựng thì cấu trúc ngữ pháp có vai trò vô cùng quan trọng trong Tiếng Anh. Ở những bài học trước thì mình cũng đã chia sẻ khá nhiều các bài viết liên quan đến từ vựng: từ đồng nghĩa; từ trái nghĩa; cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết. Đến bài hôm nay mình xin chia sẻ với các bạn về cách sử dụng cấu trúc. Một trong những cấu trúc quan trọng mà người học tiếng Anh không thể thiếu đó chính là It is/ was not until. Cùng theo chân mình đi khám phá bức tường ngữ pháp này nhé.
Contents
It was not until trong tiếng Anh
Ý nghĩa it is/was not until
Until là giới từ chỉ thời gian, có nghĩa là trước khi; cho đến khi. Kết hợp với cụm từ It is not/It was not tạo thành cả câu có nghĩa là:
Mãi cho đến tận khi mà; mãi cho đến tận lúc mà; không cho đến tận khi…
It was not until đã cấu thành 1 câu song it was/is not until lại không được đứng độc lập. It was/is not until được sử dụng trước cụm từ/mệnh đề chỉ thời gian với chức năng nhấn mạnh cho hành động xảy ra được nói đến ở mệnh đề sau.
Với chức năng này, có thể tạm dịch như sau:
Không cho đến tận khi… thì….
Ví dụ:
It was not until he was 18 that he can live alone.
=> Chỉ khi anh ấy 18 tuổi, anh ấy mới được bố mẹ cho sống riêng.
Trong vế câu ta có thể thấy rằng, hành động ở riêng là hành động chính. Mốc thời gian 18 tuổi là mốc thời gian mà hành động xảy ra. Kết hợp với cụm từ It is/ was not until để tăng sắc thái nhấn mạnh và biểu đạt mà người viết hay người nói muốn truyền tải.
Cách dùng It is/ was not until
>> Cấu trúc It is not until với thì hiện tại
It is not until + time word/ phrase/ clause + that S + V(s/es)
Với cách sử dụng này it is not until có chức năng để nhấn mạnh cho hành động xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ: It is not until 10a.m that John comes back.
Mãi cho đến 10 giờ sáng nay thì John mới quay trở lại.
>> Cấu trúc It was not until: sử dụng với thì quá khứ đơn
It was not until + time word/ phrase/ clause + that S + V(ed/ pII)
Với cách sử dụng này it was not until đứng trước mệnh đề thời gian để nhấn mạnh cho hành động xảy ra trong quá khứ. Cấu trúc này được sử dụng khá phổ biến trong tiếng anh.
Ví dụ:
It was not until 1983 that he became a teacher.
Mãi cho đến năm 1983 anh ấy mới trở thành giáo viên.
>> Cấu trúc It is not until không bao giờ được sử dụng với When. Điểm này thường được bẫy trong các bài tìm lỗi sai trong câu.
Bài tập It is/was not until
Bài tập chia động từ.
Với dạng bài tập này, đề bài có thể yêu cầu bạn chia một trong hai động từ ở cả 2 vế của câu. Nếu chia một động từ thì ta quan sát động từ ở vế câu còn lai :
+ Nếu động từ vế còn lại là hiện tại => động từ cần chia ở thì hiện tại;
+ Nếu động từ vế còn lại được chia ở dạng quá khứ => động từ cần chia ở thì quá khứ.
Trong trường hợp phải chia cả hai động từ thì người học nên cân nhắc ngữ nghĩa của câu để chia cho phù hợp.
Ví dụ:
1. It (be) _____ not until her mother came that she went to bed.
Động từ mệnh đề chính là thì quá khứ => động từ cần chia ở quá khứ: was
2. It was not until his father threatened to punish him that he (tell) _____ the truth.
Động từ mệnh đề thời gian là thì quá khứ => động từ cần chia ở quá khứ: told
3. It was not until he (feel) ______ too tired that he stopped working.
Động từ mệnh đề chính là thì quá khứ => động từ cần chia ở quá khứ: felt
4. It was not until midnight ______________back home.
A. did John come B. had John come C. that John had come D. that John came
It was not until không được sử dụng với đảo ngữ => loại A và C;
Động từ mệnh đề thời gian là thì quá khứ => động từ cần chia ở quá khứ: chọn D
5. It was not until 1994 that this school______________
A. builds B. built C. had built D. was built
Tương tự: key D (Bị động ở thì quá khứ)
6. It was not until 2000 that I ______________ him
A. teach B. teaching C. to teach D. taught
Tương tự key D.
Bài tập viết lại câu
Dạng bài tập này thường chiếm nhiều điểm hơn so với dạng bài tập trên. Đối với dạng bài tập này thì yêu cầu dịch nghĩa là bắt buộc. Câu cho có thể ở dưới dạng đảo ngữ Not until; 2 câu độc lập trong đó có một câu chỉ thời gian; until + thời gian; …
Ví dụ:
1. No one could leave the stadium until 2.30
Phân tích: Nghĩa của câu ban đầu là: không một ai có thể rời sân vận động cho đến lúc 2h 30. Như vậy mọi người chỉ có thể rời sân vận động sau thời điểm 2h30. Động từ could ở dạng quá khứ do đó câu viết lại với It was not until như sau:
=> It was not until 2.30 that everyone could leave the stadium.
2. She weren’t allowed to open her presents until her birthday.
Tương tự ta có câu viết lại:
=> Until her birthday that she was allowed to open her presents
3. We didn’t have any holiday until last summer.
=> It was not until last summer that we had some holiday.
4. Not until I came home; did I know that I had lost my key.
=> It Was not until I came home that I knew that I ha lost my key.
5. Not until I received a letter from her, did I realize that she had worried about me very much.
=> It was not until I received a letter from her that I realized that she had worried about me very much.
✅ Xem thêm: Cấu trúc Make
Những kiến thức về It is not until và it was not until rất hữu ích phải không các bạn. Chúng mình vẫn đang tiếp tục cập nhật thêm nhiều bài giảng ngữ pháp thú vị và bổ ích để gửi đến các bạn.
Hy vọng rằng những kiến thức It is/was not until hôm nay sẽ giúp các bạn chinh phục được các bài tập ngữ pháp hóc búa trong tiếng Anh và đạt kết quả tốt nhất trong các bài kiểm tra và bài thi sắp tới.
Ngữ Pháp -