Cách dùng Have Has Had trong Tiếng Anh

Dù có chung một ý nghĩa nhưng cách dùng have has had hoàn toàn không có sự tương đồng. Việc sử dụng nhầm lẫn 3 động từ này với nhau sẽ khiến bạn hoàn toàn mất điểm trong các bài thi. Vậy làm sao để tránh được lỗi sử dụng này? Ngữ pháp hôm nay về cách dùng Have Has Had sẽ đưa đến câu trả lời cho bạn.

cách dùng have has had

Cách dùng have has had (hình ảnh từ video Học phản xạ tiếng Anh Effortless English)

Contents

Cách dùng Have Has Had cơ bản

Cách sử dụng have

Trong tiếng anh have được sử dụng với 2 chức năng chính, đó chính là:

+ Động từ thường

+ Trợ động từ

+ Động từ khuyết thiếu

Have là động từ thường. Khi have là động từ thường have có nghĩa là “có”

Động từ have mang ý nghĩa sở hữu được dùng ở thời hiện tại đơn giản với các ngôi số nhiều như: They; we; ; I hay các danh từ số nhiều.

Ví dụ:

(Họ có một chú mèo xinh đẹp.)

(Chúng tôi có bữa sáng lúc 8 giờ.)

(Jake and John bị mắc bệnh đau đầu.)

Have mang nghĩa là cho phép, muốn ai đó làm gì.

Khi được sử dụng với ý nghĩa này have được đặt trong cấu trúc sau:

Have + somebody + do something: muốn ai đó làm gì

Have somthing done: có cái gì được làm gì

Tuy nhiên động từ have ở đây cũng được chia sao cho phù hợp với chủ từ. Điều đó có nghĩa là chủ từ phải ở dạng số nhiều hoăc ngôi thứ nhất số nhiều hoặc ngôi thứ hai hay ngôi thứ ba số nhiều.

Ví dụ:

(tôi muốn cái xe của tôi phải được kiểm tra.)

I have you cut my hair.

(Tôi yêu cầu anh ta cắt tóc cho tôi.)

Have là trợ động từ. Khi have là trợ động từ have được sử dụng trong thời hiện tại hoàn thành; hiện tại hoàn thành tiếp diễn với chủ từ ở dạng số nhiếu. Have được sử dụng trong cả câu chủ động lẫn bị động.

Ví dụ:

(Họ đã làm việc ở đây được 15 năm năm rồi.)

(Tôi đã đặt chân đến Newyork từ năm 1986.)

Have trong động từ khuyết thiếu. Khi được sử dụng với danh nghĩa là động từ khuyết thiếu thì have đi với giới từ “to” và có nghĩa là phải, có bổn phận phải, bắt buộc phải làm gì. Động từ sau “have to” được chia ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

(Họ phải làm công việc của chúng tôi.)

(Lan và Mai phải đánh răng trước khi đi ngủ.)

Cách sử dụng Has

Has có vai trờ tương tự như have. Has cũng có thể là:

+ Động từ thường

+ Trợ động từ

+ Động từ khuyết thiếu

Tuy nhiên khác với have thì “Has” được chia với các chủ từ ở dạng số ít:

+ Ngôi thứ ba số ít: he; she; it;…

+ Danh từ đếm được số ít

+ Danh từ không đếm được

Chúng ta có thể theo dõi ví du dưới đây để hiểu rõ hơn. Về cách dùng mình sẽ không nói lại vì nó tương tự như “have” ở phía trên chỉ khác mỗi chủ từ.

Has là động từ thường:

Ví dụ:

(Cô ấy có một con mèo và một con chó.)

(John có một chiếc bút bi.)

Has là trợ động từ

Ví dụ:

(cô ấy đã dạy Tiếng Anh cho tôi được 10 năm rồi.)

(Anh ta là bác sĩ từ năm 2012.)

Has khi được sử dụng với ý nghĩa là động từ khuyết thiếu.

Ví dụ:

(Mary phải quét dọn sân trước khi đi mua sắm.)

(Cô ấy phải quản lý tất cả hồ sơ.)

✅ Xem thêm: cách dùng wass were

Cách sử dụng Had

Had là dạng quá khứ của have và has. Tuy nhiên had lại chỉ được sử dụng với các chức năng sau:

+ Là trợ động từ

+ Là động từ chính

+ Là động từ khuyết thiếu

Had là động từ chính. Khi “Had” đóng vai trờ là động từ chính trong câu had có nghĩa chỉ sự sở hữu trong quá khứ. Lúc này had được sử dụng cho tất cả các ngôi dù là số ít hay số nhiều.

Ví dụ:

(tôi đã từng có ba con búp bê.)

(Cô ấy đã từng có khoảng thời gian tuyệt vời với anh ta.)

Had là trợ động từ. Khi “had” là trợ động từ had được sử dụng với thời quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn ở cả dạng chủ động và bị động. Trong đó:

Ví dụ:

(Tôi đã gặp họ trước khi họ đi ra ngoài.)

(Cô ấy đang nghĩ về điều đó trước khi bạn đề cập tới vấn đề này.)

Had được sử dụng là động từ khuyết thiếu.

Động từ khuyết thiếu được nói đến ở đây chính là Had better.

Had better có nghĩa là nên dùng để chỉ lời khuyên ai đó nên làm gì để có thể tốt nhất.

Khi đóng vai trò là động từ khuyết thiếu thì had better đi với động từ ở dạng nguyên thể.

Phủ định của had better là had better not + Verb (nguyên thể,) Tham khảo ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn.

Ví dụ:

(Bạn không nên đi ra ngoài tối nay.)

(Cô ấy nên đi tới bác sĩ nha khoa để kiểm tra răng của cô ấy.)

✅ Xem thêm: Cấu trúc It is said that

Cách dùng have has had cũng như chỉ ra các điểm khác biệt giữa ba từ này đã được chúng mình tổng hợp và chia sẻ chi tiết trong bài học ngày hôm nay. Đừng quên ghé thăm blog của chúng mình để cập nhật thêm nhiều nguồn kiến thức Tiếng Anh thật hữu ích nhé.

Ngữ Pháp -