Giới từ chỉ thời gian: Cách dùng & Bài tập
Để sử dụng đúng giới từ chỉ thời gian trong Tiếng Anh không phải là chuyện đơn giản vì giới từ nói chung và giới từ chỉ thời gian nói riêng không tuân theo quy luật cụ thể nào và luôn thay đổi. Hãy ghi nhớ một số nguyên tắc cơ bản mà IIE Việt Nam đề cập ngay bên dưới đây.
Contents
Giới từ chỉ thời gian là gì?
Giới từ là 1 từ hoặc nhiều từ đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ trong câu để diễn tả vị trí. cách thức, thời gian,…
Giới từ chỉ thời gian (Prepositions of Time) là những từ được ghép với danh từ hoặc cụm danh từ mang ý nghĩa thời gian.
Ví dụ: I’ll have a test on Monday. (Tôi sẽ có 1 bài kiểm tra vào thứ 2)
Ở đây, Monday là tân ngữ, là 1 danh từ chỉ thời gian (ngày trong tuần), giới từ được sử dụng là ON.
Một số giới từ chỉ thời gian trong Tiếng Anh thường được sử dụng là in, on, at, before, after, until, by,…
Cách dùng giới từ chỉ thời gian
Giới từ IN
Giới từ chỉ thời gian IN có nghĩa là vào, trong, dùng trong những trường hợp sau:
- Tháng, năm: in July (vào tháng 7), in 2020 (vào năm 2020)
- Vừa Tháng vừa năm: In May 1968 (vào tháng 5 năm 1968)
- Mùa: in spring (vào mùa xuân), in winter (vào mùa đông)
- Buổi trong ngày (trừ ban đêm là at night): in the morning (vào buổi sáng)
- Khoảng thời gian: in a mintue (trong 1 phút), in 2 weeks (trong 2 tuần)
Giới từ AT
Giới từ chỉ thời gian AT có nghĩa là lúc, vào lúc, dùng khi trong câu có:
- Thời gian cụ thể trong ngày: at 9 o’clock, at 11:30, at night (ban đêm)
- Dịp lễ đặc biệt: at Christmas (vào dịp Giáng Sinh), at Easter (vào dịp lễ Phục Sinh)
Giới từ ON
Giới từ chỉ thời gian ON mang nghĩa vào, được dùng khi muốn nói đến:
- Các ngày trong tuần: on Monday (vào thứ 2), on Sunday (vào chủ nhật)
- Vừa có ngày vừa có tháng: on 20 April (vào ngày 20 tháng 4)
- Vừa ngày, vừa tháng, vừa năm: on 20 April 2015 (vào ngày 20 tháng 4 năm 2015)
- Dịp lễ đặc biệt: on Christmas day (vào ngày lễ Giáng Sinh), on birthday (vào ngày sinh nhật)
Giới từ BY
Giới từ chỉ thời gian BY được dùng để diễn tả sự việc xảy ra trước thời gian để cập đến trong câu.
Ví dụ: I will finish my homework by 9pm. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ tối)
Giới từ BEFORE
Giới từ chỉ thời gian BEFORE có nghĩa là trước, trước khi.
Ví dụ: before dinner (trước bữa ăn tối), 2 months before Easter (2 tháng trước lễ phục sinh)
Giới từ AFTER
Giới từ chỉ thời gian AFTER trái ngược với BEFORE, mang nghĩa là sau, sau khi.
Ví dụ: after graduation (sau khi tốt nghip), after 6 pm (sau 6 giờ tối)
Giới từ BETWEEN
Khi diễn đạt thời gian chia thành 2 mốc ta sử dụng cấu trúc BETWEEN…..AND……mang nghĩa giữa 2 khoảng thời gian nào đó.
Ví dụ: I’ll pick you up between 5pm and 6pm. (Tôi sẽ đến đón bạn vào khoảng giữa 5 giờ tối và 6 giờ tối)
Giới từ SINCE
Giới từ chỉ thời gian SINCE có nghĩa là từ khi, để diễn đạt một mốc thời gian.
Ví dụ: since 2005 (kể từ năm 2005), since I was a child (từ khi tôi còn là 1 đứa trẻ)
Giới từ FOR
Nếu SINCE diễn tả một mốc thời gian thì FOR là một khoảng thời gian, nó có nghĩa là trong khoảng thời gian bao lâu.
Ví dụ: for 2 years (trong vòng 2 năm), for a long time (trong một thời gian dài)
Giới từ TILL/UNTIL
Giới từ TILL/UNTIL diễn tả một mốc thời gian, mang nghĩa là cho đến khi.
Ví dụ: until tomorrow (cho đến ngày mai), until 3 o’clock (cho đến 3 giờ)
Giới từ FROM…TO/TILL/UNTILL…
Cấu trúc giới từ chỉ thời gian này được dùng khi có 2 mốc thời gian, nó có nghĩa là từ…đến…
Ví dụ: from Monday to/till/unitl Friday (từ thứ 2 đến thứ 6)
Giới từ TO/UP TO
Giới từ chỉ thời gian TO/UP TO mang ý nghĩa cho đến, diễn đạt khoảng thời gian hoặc mốc thời gian cụ thể (không nhiều hơn thời gian được nhắc đến), khác với TILL/UNTIL chỉ là mốc thời gian.
Ví dụ: up to now (cho đến tận bây giờ), up to 8 hours a day (cho đến 8 tiếng 1 ngày)
Giới từ DURING
Giới từ DURING có nghĩa là trong suốt khoảng thời gian nào đó.
Ví dụ: during December (trong suốt tháng 12), during the holiays (trong suốt kì nghỉ)
Giới từ WITHIN
Giới từ chỉ thời gian WITHIN mang nghĩa là trong vòng khoảng thời gian nào đó, ngắn hơn so với khoảng thời gian dùng DURING.
Ví dụ: within 3 minutes (trong vòng 3 phút), within a day (trong vòng 1 ngày)
Giới từ AGO
Khi nói đến AGO, chúng ta nhớ ngay đến quá khứ, điều gì đó đã xảy ra lâu rồi. Chúng ta sử dụng giới từ chỉ thời gian AGO mang nghĩa là cách đây, để diễn tả khoảng thời gian trong quá khứ cách thời điểm đang nhắc đến là bao lâu.
Ví dụ: 3 years ago (cách đây 3 năm)
✔️ Nội dung liên quan
? Giới từ chỉ sự di chuyển
Bài tập về giới từ chỉ thời gian
1) My class ends…….2 pm.
2) My parents will go on a vacation …….few weeks.
3) …….Christmas day, I go to the church with my family.
4) My birthday is………September 18.
5) I’m cooking…….the moment.
6) My brother likes to play game……the evening.
7) I haven’t seen him…….2000.
8) This band was very well-known……the 1920s.
9) There is snow…….winter. I love this season.
10) It has rained…….3 days without stopping.
11) I fell asleep……..the film.
12) I was tired this morning, so I stayed in bed…….half past ten.
13) Columbus discovered America……..the 15th century.
14) …….Sunday morning, I usually go to the park with my father.
15) Jack’s gone away. He’ll be back……a week.
16) I bought this dress 2 days…….
17) He was plating the trees…….that time.
18) “Shall we go now?” “No, let’s wait………it stops raining.”
19) We always decorate our room………Christmas.
20) Don’t worry! I’ll send you this file……….2 minutes.
Đáp án:
1) at 2) in 3) On 4) on 5) at 6) in 7) since 8) in 9) in 10) for
11) during 12) till/until 13) in 14) On 15) in 16) ago 17) at 18) till/until 19) at 20) within
Trong giao tiếp, chúng ta thường xuyên sẽ phải nhắc đến các khoảng thời gian hay mốc thời gian cụ thể. Các bạn hãy lưu ý trong việc sử dụng các giới từ Tiếng Anh cho chính xác vì chúng rất dễ nhầm lẫn. IIE Việt Nam mong rằng bài học này giúp ích các bạn trong việc sử dụng giới từ đặc biệt là in on at.
Ngữ Pháp -Cấu trúc Wish, cách dùng câu ước cơ bản & nâng cao
Cấu trúc As if/As though, cách dùng & ví dụ
Cấu trúc Suggest: công thức, cách dùng & bài tập
Đại từ chỉ định trong Tiếng Anh (Demonstrative Pronouns)
Đại từ sở hữu trong Tiếng Anh (Possessive Pronouns)
Đại từ nghi vấn trong Tiếng Anh (Interrogative pronouns)
Đại từ quan hệ trong Tiếng Anh