Cấu trúc It take và Spend: cách dùng và bài tập

It take và Spend là hai cấu trúc tương đồng nhau được sử dụng nhiều trong ngữ pháp Tiếng Anh. Khi bạn muốn diễn tả việc tiêu tốn thời gian/tiền bạc cho vấn đề gì hãy dùng cấu trúc này. 

Cấu trúc It take và Spend là cặp cấu trúc vô cùng phổ biến và thường xuất hiện trong các bài tập viết lại câu hay chia động từ. Với nghĩa chỉ việc tiêu tốn thời gian/tiền bạc vào một việc gì thì chúng ta hay sử dụng cặp cấu trúc này. Tuy nhiên, It take và Spend lại không chỉ dừng lại ở cách sử dụng đó mà nó còn nhiều cách dùng đa dạng khác. Hãy cùng theo dõi ngay trong bài viết dưới đây nhé!

cấu trúc it take và spend

Kiến thức it take và spend

Contents

It take

Cách dùng

– Sử dụng ‘It take’ để chỉ khối lượng thời gian cần thiết đối với bất kì ai để thực hiện, hoàn thành công việc nhất định. Khối lượng thời gian đó có thể là ước chừng hoặc là một con số cụ thể.

– Sử dụng ‘It take’ để chỉ khối lượng thời gian cần thiết đối với một đối tượng cụ thể để thực hiện, hoàn thành công việc nhất định.

Cấu trúc It take

It (take) + (time) + to + (verb)

➔ Dành, tốn bao nhiêu thời gian để làm việc gì đó

Ex: It takes ninety minutes to finish a football match.

(Cần đến 90 phút để kết thúc một trận bóng đá).

It (take) somebody + (time) + to + (verb)

➔ Ai đó dành/mất bao nhiêu thời gian để làm việc gì đó

Ex: It takes Arthur at least one hour to do his homework everyday.

(Arthur dành ít nhất một tiếng mỗi ngày để làm bài tập về nhà của mình)

Cách viết lại câu với It take

It (take) (somebody) + time + to do sth

= Somebody spend(s) + time + doing sth

Ex: It took us two days to paint our house.

(Chúng tôi mất hai ngày để sơn xong ngôi nhà của mình)

= We spent two days painting our house.

(Chúng tôi mất hai ngày để sơn xong ngôi nhà của mình)

Cấu trúc khác của It take

It take thể hiện bao nhiêu là cần thiết để hoàn thành công việc

Cấu trúc: It takes [quantity + noun] to + (verb)

Ex: It takes five liters of gas to fill the tank of a Honda SH mode motorcycle.

(Tốn khoảng 5 lít xăng để làm đầy bình xăng xe máy Honda SH)

Một số bài tập thực hành

Để hiểu rõ hơn cách dùng, chúng ta hãy cùng làm bài tập It take sau:

1. It takes Jess 30 minutes to remove her makeup everyday.

➔ Jess spends…

2. I spent one hour and 40 minutes watching “EXIT” movie in the cinema.

➔It took…

3. They used to walk to school in half an hour.

➔ It took…

➔ They spent…

4. Son Naeun spent 5 days visiting Danang.

➔ It took…

5. She spends 20 minutes washing her dog every week.

➔ It took…

Đáp án

1. Jess spends 30 minutes removing her makeup everyday

2. It took me one hour and 40 minutes to watch “EXIT” movie in the cinema.

3. It took them half an hour to walk to school

They spent half an hour walking to school

4. It took Son Naeun 5 days to visit Danang

5. It took her 20 minutes to wash her dog every week

Spend

Cách dùng

Spend được dùng để chỉ việc chi bao nhiêu tiền vào việc gì

Spend được dùng để chỉ bao nhiêu thời gian được dùng cho những mục đích, thực hiện những công việc cụ thể

Cấu trúc Spend

S + (spend) + something

Example:

– She had spent all her money.

(Cô ấy đã tiêu hết tiền)

– My family spent summer vacation in Sapa.

(Gia đình tôi đã đi du lịch ở Sapa vào mùa hè)

S + (spend) + time/money + doing something

Example:

– I spent five million dollar buying a duplex house.

(Tôi đã mua căn duplex với giá 5 triệu đô la)

– He spends 3 hours practicing vocal lessons everyday.

(Anh ấy dành ra 3 tiếng luyện thanh nhạc mỗi ngày)

S + (spend) + money/time + on something

Example:

– My mother has spent a lot of money on perfume.

(Mẹ tôi đã chi rất nhiều tiền để mua nước hoa)

– She spends a lot of time on her homework .

(Cô ấy dành rất nhiều thời gian làm bài tập)

Cách viết lại câu với Spend

It take (somebody) + time + to do sth

= Somebody spend(s) + time + doing sth

Example:

It took me 3 days to finish that book.

(Tôi đọc xong cuốn sách trong 3 ngày)

= I spent 3 days fixing my computer.

(Tôi sửa xong máy tính trong 3 ngày)

S + spend(s) + time / money + on + N/doing sth

= S + waste(s) + time / money + on + N/doing sth

Example:

He spent a great deal of money on computer game.

(Anh ấy dành một lượng tiền đáng kể vào các trò chơi điện tử)

= He wasted a great deal of money on computer game.

(Anh ấy tốn một lượng tiền đáng kể vào các trò chơi điện tử)

Các cấu trúc khác

S + (spend) + money + on doing something

Example: My father spent a lot of money on repairing the rooftop.

(Bố tôi đã chi rất nhiều tiền để sửa lại gác mái)

S + (spend) + time + in doing something

Example:

My grandmother has spent most of her life in taking care of my family member.

(Bà tôi gần như dành cả đời để chăm sóc các thành viên trong gia đình)

*Note: Spend được dùng để chỉ việc sử dụng năng lượng, nỗ lực cho tới tận khi cạn kiệt.

S + spend + something + on + something

Example:

I tend to spend too much effort on unimportant matter.

(Tôi có xu hướng dành quá nhiều sự nỗ lực vào những vấn đề không quan trọng)

Spend itself = stop (dừng lại)

Example:

Fortunately, the hurricane finally spent itself.

(May mắn thay, cơn bão đã dừng lại)

✅ Xem thêm: Cấu trúc No sooner than.

Bài tập về Spend

Thực hành bài tập cấu trúc Spend.

1. It took me about 30 minutes to drive to work every morning

➔ I spend…

2. My sister spent 5 million on her new watch

➔ My sister wasted…

3. You should not waste time hanging out with him

➔ You should not spent…

4. Girls often waste hours in buying new clothes.

➔ Girls often spend…

5. It took me 4 years to complete university course

➔ I spent…

Đáp án

1. I spend 30 minutes driving to work every morning

2. My sister wasted 5 million on her new watch

3. You should not spend time hanging/in hanging out with him

4. Girls often spend hours in buying new clothes.

5. I spent 4 years in completing university course.

Chúng tôi chuyển tải toàn bộ cấu trúc It take và Spend: cách dùng và bài tập. Chúng tôi hy vọng những kiến thức này đã tổng quát nhất về phần kiến thức của It take và Spend.

Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập!

Ngữ Pháp -