Cách dùng Must và Have to

Trong hệ thống các động từ khuyết thuyết thì must và have to được xem là hai động từ có khả năng gây nhầm lẫn nhiều nhất. Bởi lẽ hai động từ này đều có ngữ nghĩa và chức năng tương đối giống nhau trong ngữ pháp. Vậy cách dùng must và have to như thế nào? Làm sao để phân biệt must và have to? Cùng chúng mình tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay nhé.

must và have to

Contents

Cách dùng must và have to

Must là gì? Cấu trúc cách dùng must

Must có nghĩa là “phải”.

Must được dùng để diễn tả ai đó phải làm gì. Điều này là trách nhiệm bắt buộc và mang tính chất cá nhân (tính chất chủ quan).

Must được sử dụng với cấu trúc như sau:

Khẳng định: S + must + Verb(dạng nguyên thể )+…

Phủ định: S + mustn’t/ must not + Verb(dạng nguyên thể )+…

Nghi vấn: Must + S + Verb (dạng nguyên thể) +…

Must được dùng để nói về các hành động phải làm ở thì hiện tại hoặc tương lai, không có dạng quá khứ hay hoàn thành.

Ví dụ:

(Tôi phải trở về nhà bây giờ.)

(Tôi phải sang thăm bà tôi vào tuần tới.)

(Bạn không được hút thuốc ở đây.)

 

Cách dùng must và have to

Must khi chuyển sang gián tiếp:

Khi must được sử dụng trong câu trực tiếp, khi chuyển sang gián tiếp ta lưu ý một số biến đổi sau:

+ Giữ nguyên động từ khuyết thiếu “must” nếu chỉ mọt dự định chắc chắn phải xảy ra;

+ Nếu ở dạng câu hỏi thì must phải được chuyển thành had to

+ Nếu chỉ bổn phận; trách nhiệm ai đó phải thực hiện ở tương lai thf “must” được chuyển đổi thành “would have to”. Nếu có kèm theo thời gian thì “must” chuyển thành “had to”

Tuy nhiên những biến đổi này chỉ áp dụng khi các ngôi được nhắc đến là I và We; những ngôi còn lại như he; she; it;…thì động từ khuyết thiếu “must” vẫn được giữ nguyên.

Ví dụ:

My father said : “she must lend money to support for her family.”

Have to là gì? Cấu trúc cách dùng have to

Have to cũng có nghĩa là phải có trách nhiệm; có bổn phận; bắt buộc phải làm gì.

Tuy nhiên “have to” lại khác “must” ở những điểm sau:

Khẳng định: S + have to + Verb(dạng nguyên thể)+…

Phủ định: S + don’t/ doesn’t + have to Verb (dạng nguyên thể)+…

Nghi vấn: Do/ does + S + have to + Verb (dạng nguyên thể)+…+?

“have to” có dạng quá khứ là “had to”; tương lai là “will have to”. Have to được dùng ở cả quá khứ, hiện tại và tương lai.

Một số ví dụ về “have to”:

(Bạn không phải làm điều đó.)

(Bạn phải làm công việc của bạn.)

(Cô ấy có phải làm bài kiểm tra Tiếng Anh hôm nay không?

Ví dụ về “have to” chuyển sang dạng câu hỏi (nghi vấn)?

NOTE: Một điểm cực kỳ quan trọng để phân biệt giữa HAVE TO và MUST chính là khi ở dạng phủ định MUSTN’T diễn tả ý cấm đoán; còn don’t/ doesn’t have to diễn tả ý nói không cần thiết phải làm gì.

✅ Xem thêm: Phân biệt A number of và The number of

Bài tập về must và have to

Dạng bài tập must và have to về dạng này chủ yếu là:

Dạng 1: lựa chọn must hoặc have to cho phù hợp với ngữ nghĩa của câu. Với dạng bài tập này thì việc hiểu chính xác nghĩa của cả câu là điều vô cùng quan trọng. Từ việc hiểu ta mới có thể lựa chọn must hoặc have to để hoàn thành câu chính xác.

Bài tập mẫu:

1. I don’t have much time. I must/ have to be hurry.

(Tôi không có nhiều thời gian. Tôi phải nhanh lên.

Trách nhiệm mang tính chất khách quan

Key: have to

2. How is Paul enjoying his new job? Must he travel/ Does he have to travel a lot?

Key: Does he have to travel.

3. “I’m afraid I can’t stay long.” “What time must you go/ do you have to go?” (you/ go)

Key: must you go

4. “The bus was late again.” “How long must you want/ do you have to want?

Key: must you want.

5. There was nobody to help me. I must do/ have to do everything by myself.

Key: must do.

Dạng 2: Dạng bài tập thứ hai liên quan đến must và have to là dạng bài tập chia động từ trong câu. Với dạng này thi ta không cần quan tâm đến ngữ nghĩa mà chỉ cần chú ý biến đổi động từ về dạng nguyên thể hoặc các dạng phủ định/ nghi vấn cho phù hợp. Riêng đối với have to ta còn phải quan tâm đến ngôi để chia động từ have to cho chính xác.

1. I’m not working tomorrow so I don’t have to (get up)

Key: get up.

2. Steve didn’t know how to use the computer so I had to (show)

Key: show.

3. Excuse me a moment – I (make) a phone call. I won’t be long.

Key: must make.

4. It is later than I thought. I must (go) now.

Key: go

5. I couldn’t find the street I wanted. I must (ask) somebody for directions.

Key: Ask.

Bài viết hôm nay IIE Việt Nam đã tổng hợp các kiến thức và các dạng bài tập để phân biệt cách dùng must và have to. Các bạn tham khảo để sử dụng chính xác hai cụm từ này trong học tập cũng như giao tiếp Tiếng Anh hàng ngày nhé.

Chúc các bạn học tốt tiếng Anh.

Ngữ Pháp -