Phân biệt cách dùng Already – Yet – Still
Already Yet hay Still là những từ quan trọng để nhận biết thì hiện tại hoàn thành. Tuy nhiên cách sử dụng của ba từ này như thế nào thì ít ai nắm vững được. Ngữ pháp Tiếng Anh hôm nay mình sẽ viết một bài chia sẻ để chúng mình cùng nắm rõ hơn về cách dùng Already Yet hay Still trong các bài tập chia động từ nhé.
Contents
Hướng dẫn cách dùng Already – Yet – Still
Cách dùng Already
Already là đặc trưng của thể hoàn thành bởi already có nghĩa là “đã…rồi”.
Already diễn tả hành động đã xảy ra trước thời điểm nói, tính đến thời điểm hiện tại thì hành động đó đã hoàn thành rồi.
Ví dụ:
- We have already had lunch.
(chúng tôi đã ăn trưa rồi.)
- They have already arrived before we came.
(Họ đã rời đi trước khi mà chúng tôi đến.)
- I have already seen that film.
(Tôi đã từng xem hết bộ phim này rồi.)
Ngoài ra người Anh-Mỹ họ thường sử dụng “Already” đứng sau động từ tobe ở thời quá khứ đơn hoặc hiện tại đơn.
Ví dụ:
- It is already two o’clock.
(Nó đã hai giờ rồi.)
- When I came back home, they were already sleeped.
(Khi tôi trở về nhà, họ đã đi ngủ cả rồi.)
- You are not leaving us already, are you?
(chưa chi anh đã về rồi sao?)
Cách dùng Yet
Yet là phó từ dùng để chỉ khoảng thời gian tại thời điểm hiện tại, tính đến bây giờ, lúc đó.
Đúng như ý nghĩa mà nó biểu đạt, Yet được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh hành động chưa xảy ra tính đến thời điểm hiện tại, thời điểm nói (câu phủ định).
Ví dụ:
- I haven’t given gift for her yet.
Cho đến tận bây giờ tôi vẫn chưa gửi quà cho cô ấy.)
- Hana hasn’t finished her work in the factory.
(Hana vẫn chưa kết thúc công việc của cô ấy ở nhà máy.)
- He hasn’t read this book yet.
(Anh ta vẫn chưa đọc quyển sách này.)
Ngoài ra Yet còn được sử dụng trong câu hỏi xác nhận thông tin (Yes – No question.)
Ví dụ:
- Have you bought this cooking book?
(Bạn đã mua quyển sách dạy nấu ăn đó chưa?)
- Has John completed his homework?
(John đã hoàn thành xong bài tập về nhà của anh ta chưa?)
Yet thường đặt ở cuối câu hoặc có thể đứng sau trợ động từ have/has.
Cách dùng Still
Still cũng là phó từ có nghĩa là “vẫn, vẫn còn”
Still được sử dụng trong câu để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng chưa có dấu hiệu kết thúc tại thời điểm nói.
Still đứng trước động từ thường và đứng sau động từ tobe để bổ sung ý nghĩa trong câu.
Ví dụ:
- He is still tired today.
(anh ấy vẫn rất mệt hôm nay.)
- She is still busy.
(Cô ấy vẫn rất bận rộn.)
- He still tries his best althought he losed.
(Anh ta vẫn cố gắng hết sức mặc dù trước đó anh ta đã từng thất bại.)
Still không được sử dụng trong câu phủ định mà thay vào đó sẽ sử dụng cấu trúc: “not…anymore” hoặc “no longer” để thay thế. Trong đó:
+ No longer sẽ đứng trước động từ chính, sau trợ động từ và động từ “tobe”
+ Any more được đặt ở cuối câu.
Ví dụ:
- She is not visit her grandmother any more.
(Cô ấy đã không thăm bà nội của cô ấy đã lâu rồi.)
- She no longer teaches French here.
(Cô ấy đã không còn dạy tiếng Pháp ở đây nữa rồi.)
✅ Đọc thêm: Các loại tính từ trong Tiếng Anh
Already Yet và Still là một trong những series các từ hay gây nhầm lẫn trong Tiếng Anh. Nắm vững cách sử dụng của bộ 3 thần thánh này sẽ giúp các bạn chia động từ phù hợp hơn với ngữ nghĩa và dụng ý trong cuộc giao tiếp. Theo dõi trang web iievietnam.org của chúng mình để tiếp tục cập nhật thêm nhiều bài viết chia sẻ về các cụm từ dễ gây nhầm lẫn trong Tiếng Anh thật hay và bổ ích nhé.
Ngữ Pháp -