Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: lý thuyết và bài tập
Một trong những thì Tiếng Anh thường xuyên có trong bài tập đó là thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous). Nội dung về khái niệm, cách dùng, cấu trúc và cách nhận biết thì này sẽ có bên dưới. Chúng ta dành ra 15 phút để ôn tập lý thuyết và thực hành bài tập.
Contents
Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous) diễn tả sự việc, hành động bắt đầu ở quá khứ và sự việc, hành động này diễn ra liên tục cho đến 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Câu khẳng định: S + will + have + been + V-ing
Lưu ý: Mọi chủ ngữ (S) đều giống nhau cấu trúc này.
Ví dụ: I will have been living in this flat for 5 years by next month. (Tôi đã sống được 5 năm ở căn hộ này cho đến tháng tới)
Câu phủ định: S + will + not + have + been + V-ing (will not = won’t)
Ví dụ: We won’t have been travelling to London for 2 years by the end of November. (Chúng ta sẽ không du lịch đến Luân Đôn khoảng 2 năm tính đến cuối tháng 11)
Câu nghi vấn: Will + S + have + been + V-ing?
Trả lời: Yes, S + will / No, S + won’t
Ví dụ: Will you have been talking for 2 hours by the time your friend arrives? (Bạn sẽ nói chuyện hơn 2 tiếng đồng hồ lúc mà bạn của bạn đến phải không?)
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Tham khảo cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ngay bên dưới.
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra từ quá khứ và kéo dài liên tục đến 1 thời điểm trong tương lai.
Ví dụ: John will have been working as an assistant for 6 months by the end of this year. (Đến cuối năm nay thì John sẽ làm việc dưới vai trò là trợ lý được 6 tháng)
Ví dụ: I will have been studying Korean for 3 years by next week. (Tính đến tuần tới là tôi sẽ học tiếng Hàn được 3 năm)
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để nhấn mạnh sự liên tục của hành động so với 1 hành động khác trong tương lai.
Ví dụ: When I graduate, I will have been studying at medical school for 6 years. (Tính đến khi tôi tốt nghiệp thì sẽ học ở trường Y được 6 năm)
Ví dụ: My mother will have been cooking for an hour by the time I come back home from school. (Đến lúc tôi trở về nhà từ trường học thì mẹ tôi sẽ nấu ăn được 1 tiếng đồng hồ rồi)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Làm thế nào nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn? Đối với các câu có các cụm từ bên dưới chúng ta sẽ dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
– By + mốc thời gian: tính đến…
– By the end of this/next week/month/year: tính đến cuối tuần/tháng/năm này/sau
– By the time + mệnh đề chỉ 1 hành động khác trong tương lai (thì hiện tại đơn): tính đến lúc…
– By that time / By then: tính đến lúc đó
Ví dụ: By May 10th, I will have been working for this national company for 10 years. (Tính đến ngày 10 tháng 5 là tôi sẽ làm việc cho công ty quốc gia này được 10 năm)
Ví dụ: The children will have been playing in the yard for half an hour by the time we come back. (Tính đến lúc chúng ta trở lại thì lũ trẻ sẽ chơi trong sân được nửa tiếng rồi)
Phân biệt thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành | Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn |
S + will + have + V-ed/V3 | S + will + have + been + V-ing |
Diễn tả hành động xảy ra và hoàn thành trước 1 thời điểm cụ thể trong tương lai. Ví dụ: I’ll have finished my report by this afternoon. (Tôi sẽ hoàn thành báo cáo của mình trước chiều nay) | Diễn tả hành động xảy ra từ trong quá khứ và kéo dài liên tục đến 1 thời điểm nào đó trong tương lai. Ví dụ: By the end of this week I will have been learning an English course for 3 months. (Tính đến cuối tuần này là tôi sẽ học 1 khóa tiếng anh được 3 tháng rồi) |
Lưu ý: Có 1 số các động từ chúng ta không dùng được ở thể tiếp diễn. Vì vậy sẽ chia thì tương lai hoàn thành thay vì thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
State | be | cost | fit | mean | suit | ||
Senses | feel | hear | see | smell | taste | touch | |
Feelings | hate | hope | like | love | prefer | want | wish |
Possession | belong | have | |||||
Brain work | believe | know | think | understand |
Ví dụ: Jimmy will have been having his own car for 3 years. (SAI)
Jimmy will have had his own car for 3 years. (ĐÚNG) (Jimmy đã sở hữu chiếc xe hơi của riêng anh ấy 3 năm rồi)
Các thì tương lai khác:
Bài tập
Thực hành bài tập về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous)
Chọn đáp án đúng
1) By April 3rd , I (be)………….here for 2 years.
A. will have been B. wil have been being
2) By this time next month, he (write)…………….his poem for 5 months.
A. will have been writing B. will have written
3) By October I (learn)………..at this university for 4 years.
A. will have learned B.will have been learning
4) She (read)…………..detective noel by the end of this week.
A. will have been reading B. will have read
5) You (finish)…………your homework by 10 tonight?
A. Will you have finished B. Will you have been finishing
6) Don’t call between 6 and 7, we (have)…………then.
A. will have been having B. will be having
7) A: Can we meet tomorrow?
B: Yes, but not in the morning. I (work)…………..
A. Will be working B. will have been working
8) Lisa is travelling around New York at the moment. So far she has travelled 2000 miles. By the end of this trip, she (travel)……….more than 4000 miles.
A. will have been travelling B. will have travelled
Đáp án:
1) A 2) A 3) B 4) B 5) A 6) B 7) A 8) B
Nếu muốn diễn tả 1 hành động kéo dài liên tục từ quá khứ, hiện tại và đến 1 thời điểm trong tương lai hãy nhớ sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Nó rất dễ nhầm lẫn với thì tương lai hoàn thành nên phải nắm vững lý thuyết giúp nhận biết tình huống và chọn thì chính xác. Chúc các bạn thành công.
Các Thì Tiếng Anh -Thì tương lai hoàn thành (Future perfect): lý thuyết và bài tập
Thì tương lai tiếp diễn: công thức, cách dùng và bài tập
Thì tương lai gần: công thức, cách dùng & dấu hiệu nhận biết
Thì tương lai đơn: công thức, cách dùng dấu hiệu nhận biết
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: công thức, cách dùng
Thì quá khứ hoàn thành: cách dùng & dấu hiệu nhận biết
Thì quá khứ tiếp diễn: cách dùng & dấu hiệu nhận biết