Cách hỏi chiều cao, trả lời trong Tiếng Anh

Ở những bài học trước chúng ta cùng nhau tìm hiểu về cách hỏi trả lời cân nặng trong Tiếng Anh. Vậy thế còn cách hỏi trả lời về chiều cao trong Tiếng Anh thì sẽ sử dụng như thế nào. Tất cả sẽ được Wiki bật mí qua bài viết bên dưới, mời các bạn theo dõi ngay.

Cách hỏi trả lời chiều cao bằng tiếng Anh

Contents

Cách hỏi cách trả lời chiều cao trong Tiếng Anh

Tính từ chỉ chiều cao

Trước khi đi vào tìm hiểu những mẫu cấu trúc bên dưới chúng mình cùng điểm qua lại những từ vựng miêu tả chiều cao trong Tiếng Anh hay được sử dụng nhé. Đó là:

✓ Tall: cao

✓ Tallish: khá cao; cao dong dỏng

✓ Short: Thấp; lùn

✓ Shortish: khá thấp; khá lùn

✓ Medium height: cao vừa phải

✓ High (tính từ) : cao

✓ Height (danh từ): chiều cao

✓ Slander: mảnh khảnh

✓ Istallandlean: cao và gầy

✓ Slim: gầy; mảnh khảnh

✓ Fit: vừa vặn

✓ Average height: chiều cao trung bình

Cách hỏi chiều cao trong Tiếng Anh

Để hỏi về chiều cao trong Tiếng Anh ta có thể sử dụng một trong hai cấu trúc sau:

>> How tall + BE (am / is / are) + S?

(…cao bao nhiêu?)

Cấu trúc này có từ để hỏi là How tall có nghĩa là cao đến thế nào.

Trợ động từ là động từ to be ở thì hiện tại, được chia phù hợp với ngôi của chủ ngữ, cụ thể:

+ Am – I;

+ Is – She/he/it

+ Are – They/ We/ you

Chủ ngữ ở đây có thể là người hoặc vật.

Ví dụ:

Cái thang này cao bao nhiêu.

Anh ấy cao bao nhiêu?

>> What + is + ….height?

Với cấu trúc này ta có từ để hỏi là What; trợ động từ “to be” là “is” ứng với chủ ngữ…. height.

….height là sở hữu cách để nói về chiều cao của ai đó; vật gì đấy. Nghĩa của câu là:

Chiều cao của…là gì?

Cấu trúc câu hỏi này thường được sử dụng để hỏi về cân nặng của một người.

Ví dụ:

Chiều cao của anh ấy là gì?

Chiều cao của bạn là gì?

Cách trả lời chiều cao trong Tiếng Anh

Tương ứng với hai cách hỏi về chiều cao bên trên chúng ta cũng có thể lựa chọn các cách trả lời về chiều cao dưới đây cho phù hợp. Cụ thể:

S + be (am / is / are) + number + meter / centimeters + (tall).

Hoặc  S + be (am / is / are) + number + meter(s) + số đếm + centimeters + (tall).

Ví dụ:

He is 168 centimeters = He is one meter (and) sixty eight centimeters tall

….Height + is + number + meter(s)/ centimeter(s)

= ….height + is + number + meter + number + centimeters.

Ví dụ: Her height is 1 meter 50 centimeters = Her height is 150 centimeters.

Lưu ý:

1 Foot = 0.3048 meters (Từ 2 foot trở lên dùng feet thay cho foot)

1 inch = 254 centimeters.

Tuy nhiên cách đo này chỉ được sử dụng phổ biến tại nước Mỹ.

Cách nói so sánh chiều cao trongTiếng Anh

Ngoài những cách trả lời đơn giản như trên thì khi nói về chiều cao trong Tiếng Anh ta cũng có thể trả lời gián tiếp thông qua các cấu trúc so sánh.

>> Cao hơn:

Để nói rằng ai đó cao hơn một một con người xác định trong Tiếng Anh ta sử dụng một trong hai cấu trúc như sau:

+ S1 + tobe + taller + S2 + to be

Ví dụ: she is taller than he is.

(cô ấy cao hơn anh ấy.)

Muốn nói một vật cao hơn một vật thể xác định khác ta sử dụng tính từ high:

+ S1 + to be + higher+ than + S2 + (to be)

Ví dụ:

This ladder is higher than that ladder is.

(cái thang này cao hơn cái cặp thang kia.)

>> Thấp hơn

Tương tự như cấu trúc so sánh về cao hơn hơn để nói rằng một vật/ ai đó nhẹ hơn một thực thể được xác định ta cũng sử dụng tính từ “tall” và tính từ “high”. Cụ thể như sau:

+ S1 + to be + less + tall than + S2 + to be

Ví dụ: she is less tall than I am.

(cô ấy thấp hơn hơn tôi.)

+ S1 + to be + less + high+ than + S2 + (to be)

Ví dụ:

This bag is less high than that bag is.

(cái cặp này ngắn hơn cái cặp sách kia.)

+ S1 + to be + not + as + tall/high+ as + S2 + to be

(Ai/ cái gì không cao bằng ai/ cái gì)

Ví dụ:

You are not as tall as my brother.

(Anh không cao bằng anh trai tôi => anh thấp hơn anh trai tôi.)

>> Cao bằng.

Phía trên là cấu trúc so sánh hơn . Vậy đối với trường hợp tương đương nhau thì sử dụng cấu trúc như thế nào để diễn đạt. Chúng ta có thể tham khảo một trong 3 cấu trúc sau:

+ S1 + to be+ as + tall + as + S2 + to be

Ví dụ: she is as tall as I am.

(cô ấy cao bằng tôi.)

+ S1 + to be + the same height + as + S2 + to be.

Ví dụ: John is the same height as his brother is.

(John có chiều cao bằng anh trai anh ấy.)

✅ Xem thêm: Cách chỉ đường trong Tiếng Anh.

Bài viết đã chia sẻ đến bạn về cách hỏi trả lời chiều cao trong Tiếng Anh phổ biến nhất. Chúng ta hãy cùng tham khảo và luyện tập thường xuyên các mẫu câu để trau dồi khả năng giao tiếp của bản thân và xử lý linh hoạt trong các cuộc hội thoại Tiếng Anh với người bản ngữ thật chính xác và khéo léo nhé.

Wiki -